Haptoglobin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

2018-06-06 06:12 PM
Trong điểu kiện bình thường có rất ít hemoglobin trong dòng tuần hoàn, tuy nhiên khi các hổng cầu bị phá hủy, nó sẽ giải phóng ra hemoglobin

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Chỉ định xét nghiệm haptoglobin

Để đánh giá tình trạng tan máu xảy ra trong lòng mạch.

Để đánh giá hội chứng viêm.

Cách lấy bệnh phẩm xét nghiệm haptoglobin

Xét nghiệm được tiến hành trên huyết thanh. Không nhất thiết yêu cầu bệnh nhân phải nhịn ăn trước khi lấy máu làm xét nghiệm.

Sau khi thu được bệnh phẩm cần vận chuyển ngay tối phòng xét nghiệm. Chú ý tránh không được lắc ống nghiệm để tránh gây vỡ hồng cầu và ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

Giá trị haptoglobin bình thường

13-163 mg/dL hay 0,13 -1,63 g/L.

Tăng nồng độ haptoglobin máu

Các nguyên nhốn chính thường gặp

Nhiễm trùng cấp.

Bệnh thấp khớp cáp.

Bệnh động mạch.

Tắc mật.

Nhiễm trùng mạn.

Bệnh tạo u hạt (granulomatous disease).

Tình trạng viêm.

Bệnh lý khối u tăng sinh ác tính.

Loét dạ dày tá tràng.

Viêm phổi.

Sau nhói máu cơ tim.

Có thai.

Hoại tử mô.

Lao.

Viêm đại tràng loét.

Giảm nồng độ haptoglobin máu

Các nguyên nhân chính thường gặp

Thiếu máu tan máu tự miễn.

Không có haptoglobin máu bẩm sinh.

Chứng loạn nguyên hồng cầu ở trè sơ sinh (Erythroblastosis fetalis).

Thiếu hụt enzym G6-PD.

Tan máu.

Bệnh tế bào gan (hepatocelluỉar disease).

Bệnh hồng cầu hình cầu di truyền bẩm sinh (hereditary spherocytosis).

Tăng huyết áp.

Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.

Bệnh gan.

Nhiễm kí sinh trùng sốt rét

Hemoglobỉn niệu kịch phát xảy ra vào ban đêm (paroxysmal nocturnai hemoglobinuria).

Van tim nhân tạo.

Bệnh hồng cầu hình liềm.

Bệnh lupus ban đỏ hệ thống

Bệnh thiếu máu vùng biển (thaỉassemia).

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tắc mạch (thrombotic thromb-ocytopenic purpura).

Phản ứng truyền máu.

Hội chứng tăng u rê máu.

Nhận định chung và ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm haptoglobin máu

Nhận định chung

Haptoglobin là một protein alpha-2 globin do gan sản xuất. Chức năng chính của protein này là cố định với hemoglobin tự do trong máu để ngăn không cho các phân tử hemoglobin tự do xuất hiện trong dòng tuần hoàn.

Trong điểu kiện bình thường có rất ít hemoglobin trong dòng tuần hoàn, tuy nhiên khi các hổng cầu bị phá hủy, nó sẽ giải phóng ra hemoglobin. Sau khi haptoglobin gắn với hemoglobin tự do, phức chất được tạo thành (haptoglobin-hemoglobin [Hp/Hb]) được vận chuyển ngược trở lại gan và tại đó các thành phần của phức chất này (Vd: sắt và hem) được tái sử dụng. Quá trình nói trên giúp bảo tồn kho dự trữ sắt của cơ thể do ngăn không cho sắt bài xuất vào nước tiểu. Quá trình tái quay vòng sử dụng này sẽ phá hủy haptoglobin của cơ thể.

Khi có một số lượng lớn các hồng cầu bị phá hủy, tốc độ phá hủy haptoglobin tại gan sẽ cao hơn tốc độ tạo mới cũng tại gan của haptoglobin. Như vậy, nồng độ haptoglobin trong máu sẽ giảm đi. Bất kì một tình trạng nào phá hủy hồng cẩu (Vd: thiếu máu tan máu, van cơ học tim bị đứt hỏng và có các kháng thể như được thấy trong phản ứng truyền máu) đều có thể gây tình trạng thiếu hụt nồng độ haptoglobin rất nhanh, do protein này không thể được thay thế trong một thời gian ngắn.

Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết ủa xét nghiệm haptoglobin

Mẫu bệnh phẩm bị vỡ hồng cầu sẽ làm thay đổi kết quả xét nghiệm.

Các thuốc có thể làm tăng nồng độ haptoglobin máu: Androgen, corticosteroid.

Các thuốc có thể làm giamr nồng độ haptoglobin máu: Chlorpromazin, dỉphenhydramin, estrogen, indomethacin, isoniazid, nỉtrofurantouin, thuốc ngừa thai uống, quinidin, streptomycin.

Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm haptoglobin máu

Xét nghiệm hữu ích để chẩn đoán hội chứng viêm: Haptoglobin cũng như tất cả các protein trong huyết thanh được gọi là protein viêm (proteines inflammatoires) sẽ tăng lên trong các hội chứng viêm bất kể do nguyên nhân nào gây nên hội chứng này (Vd: viêm đa khớp dạng thấp, bệnh hệ thống tạo keo...).

Nồng độ haptoglobin máu bị giảm đi khi có tình trạng giảm tổng hợp protein này tại gan (Vd: khi bị bệnh lý gan), hay khi có tăng dị hóa haptoglobin.

Xét nghiệm hữu ích để tìm kiếm nguyên nhân gây thiếu máu (nhất là do tan máu): Khi đánh giá tình trạng thiếu máu, có thể định lượng haptoglobin cùng với đánh giá số lượng hồng cẩu lưới và công thức máu:

- Thiếu máu do tan máu thường gây giảm nồng độ haptoglobin, tăng số lượng hồng cầu lưới và giảm số lượng hồng cẩu, hemoglobin và hematocrit.

- Nếu nồng độ haptoglobin bình thường song lại thấy tăng số lượng hồng cầu lưới, ít có khả năng là tình trạng phá hủy hồng cầu này xảy ra trong lòng mạch. Rất nhiều khả năng là tình trạng này xảy ra ở lách và gan. Do trong tình huống này không có hemoglobin tự do được giải phóng vào vòng tuần hoàn, vì vậy không xảy ra tình trạng gắn của hemoglobin tự do với haptoglobin.

- Nếu cả nồng độ haptoglobin và số lượng hổng cầu lưới bình thường, nhiều khả năng là tình trạng thiếu máu không phải do tan hồng cầu gây nên.

Bài viết cùng chuyên mục

Magie (Mg): ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Mức magie thấp, thường được gây ra bởi việc không ăn đủ các loại thực phẩm có chứa magie, hoặc từ các vấn đề cản trở cách thức ăn được ruột hấp thụ

Creatine Kinase: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Creatine Kinase được tạo thành từ ba loại enzyme nhỏ hơn, được gọi là isoenzyme, MM, MB và BB, không chỉ nhìn vào tổng mức CK mà còn ở cấp độ của những bộ phận

Nồng độ thuốc trong máu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Bác sĩ kiểm tra nồng độ thuốc, để đảm bảo rằng đang dùng một liều an toàn, và hiệu quả, xét nghiệm này cũng được gọi là theo dõi thuốc điều trị

Kháng thể kháng nhân (ANA): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm kháng thể kháng nhân được sử dụng cùng với các triệu chứng, kiểm tra thể chất và các xét nghiệm khác để tìm ra một bệnh tự miễn

Xét nghiệm ức chế Dexamethasone qua đêm

Thông thường, khi tuyến yên tạo ra ít hormone tuyến thượng thận (ACTH), tuyến thượng thận tạo ra ít cortisol hơn. Dexamethasone, giống như cortisol, làm giảm lượng ACTH do tuyến yên tiết ra.

Erythropoietin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Erythropoietin cho phép các tế bào gốc của tủy xương biệt hóa thành các nguyên hổng cầu, một tế bào tiền thân của hổng cẩu

Canxi: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Khẩu phần canxi trong thức ăn vào khoảng 1g mỗi ngày và được cung cấp chủ yếu bởi sữa, các chế phẩm của sữa và lòng trắng trứng

Homocystein: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có các nghiên cứu điều trị có nhóm chứng chứng minh việc bổ sung axit folic giúp làm giảm nguy cơ vữa xơ động mạch

Ý nghĩa xét nghiệm tế bào, mô bệnh học, hormon

Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới tính trong các trường hợp như: thiểu năng tinh hoàn, ­u nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế kinh do ­u nang nội tiết

Xét nghiệm hormone tuyến giáp: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Xét nghiệm hormone tuyến giáp, là xét nghiệm máu kiểm tra tuyến giáp hoạt động như thế nào, tuyến giáp tạo ra các hormone

Đo nồng độ cồn trong máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Rượu có tác dụng rõ rệt đối với cơ thể, ngay cả khi sử dụng với số lượng nhỏ, với số lượng lớn, rượu hoạt động như một thuốc an thần và làm suy yếu hệ thống thần kinh trung ương

Xét nghiệm bệnh Lyme: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Bệnh Lyme có thể khó chẩn đoán, vì các triệu chứng tương tự như bệnh khác, nếu nghĩ rằng mắc bệnh Lyme, bác sĩ sẽ kiểm tra lâm sàng và xét nghiệm

Calcitonin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Một số bệnh nhân bị ung thư giáp thể tủy song nồng độ calcitonin lúc đói trong giới hạn bình thường, cần cân nhắc tiến hành làm test kích thích

Xét nghiệm virus viêm gan C: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Xét nghiệm định lượng vi rút viêm gan C thường được sử dụng trước và trong khi điều trị, để tìm hiểu thời gian điều trị cần được đưa ra và để kiểm tra hiệu quả điều trị

Ethanlol: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Mỗi quốc gia phê chuẩn một giới hạn của riêng mình về nồng độ cồn trong máu được coi là ngưỡng gây độc

C - peptid: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Insulin và peptid C được giải phóng với lượng tương đương vào tuần hoàn, vi vậy nồng độ C peptid có mối tương quan với nồng độ insulin nội sinh

Cholesterol và triglyceride máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Cholesterol và triglyceride máu để giúp xác định khả năng mắc bệnh tim, đặc biệt là nếu có các yếu tố nguy cơ khác đối với bệnh tim hoặc các triệu chứng gợi ý bệnh tim

Alpha1 antitrypsin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Dù nguyên nhân là do di truyền hay mắc phải, thiếu hụt Alpha1 antitrypsin khiến cho các enzym tiêu protein có cơ hội gây tổn thương mô phổi

Globulin miễn dịch: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm Globulin miễn dịch, được thực hiện để đo mức độ của globulin miễn dịch, còn được gọi là kháng thể, trong máu

Amoniac máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Nồng độ amoniac trong máu tăng lên khi gan không thể chuyển đổi amoniac thành urê, điều này có thể được gây ra bởi xơ gan hoặc viêm gan nặng

Xét nghiệm DNA bào thai từ tế báo máu mẹ: xác định giới tính và dị tật

Những xét nghiệm này được chỉ định bởi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và có thể được thực hiện tại bất kỳ bệnh viện hoặc phòng xét nghiệm

Aspartate Aminotransferase (AST): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm men gan

Lượng AST trong máu liên quan trực tiếp đến mức độ tổn thương mô, sau khi thiệt hại nghiêm trọng, nồng độ AST tăng trong 6 đến 10 giờ và duy trì ở mức cao trong khoảng 4 ngày

Chức năng gan: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Bác sĩ có thể làm các xét nghiệm để đo một số hóa chất do gan sản xuất, những xét nghiệm này có thể giúp bác sĩ kiểm tra gan hoạt động như thế nào

Xét nghiệm Chorionic Gonadotropin (HCG): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Nồng độ HCG cũng được xét nghiệm khi có thể có mô không bình thường trong tử cung, cũng có thể được thực hiện để tìm kiếm mang thai giả hoặc ung thư

Ý nghĩa xét nghiệm chẩn đoán bệnh khớp

Phương pháp ngưng kết latex cho phép phân biệt viêm đa khớp mạn tiến triển với bệnh thấp khớp (articulation rhematism) hoặc với sốt thấp (rheumatic fever), 2 bệnh này RF không có mặt trong huyết thanh