Gastrin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

2018-06-02 10:47 PM
Xét nghiệm định lượng nồng độ gastrin cung cấp các thông tin hữu ích để chẩn đoán các bệnh lý gây bài tiết gastrin bất thường

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Chỉ định xét nghiệm gastrin

Định lượng nồng độ gastrin giúp chẩn đoán nhiều loại bệnh lý dạ dày.

Để làm rõ tình trạng tiết gastrin từ khối u (hội chứng Zolỉienger-Ellison).

Cách lấy bệnh phẩm

Xét nghiệm được tiến hành trên huyết tương.

Bệnh nhân được yêu cầu nhịn ăn 12h trước khỉ lấy máu xét nghiệm.

Bệnh nhân không được uống rượu trong vòng 24h trước khi lấy máu xét nghiệm. Nếu có thể được, cần yêu cầu bệnh nhân ngừng dùng tất cả các thuốc làm giảm bài tiết axit dịch vị hay làm tăng pH trong lòng dạ dày (vì vậy có thể làm tăng nồng độ gastrin máu).

Giá trị gastrin bình thường

< 100 pg/mL hay < 48 pmol/L

Tăng nồng độ gastrin

Các nguyên nhân chính thường gặp

Người già: được coi là có tình trạng tăng "sinh lý" theo tuổi do có tới 15% người bình thường > 60 tuổi có nồng độ gastrỉn máu 100-800 pg/mL.

Không có axit chlohydric trong dịch vị (achlorhydria).

Giảm axit chlorhydric dịch vị (hypochlorhydria). Tình trạng này được gặp trong:

- Viêm dạ dày thể teo (atrophic gastritis).

- Thiếu máu ác tính Biermer.

- Sau cắt thẩn kinh phế vị.

Bệnh loét dạ dày-tá tràng.

Tăng sản các tế bào G (G-cell hyperplasia) của hang vị.

Bệnh thận giai đoạn cuối.

Cường cận giáp trạng gây tăng canxi máu.

Ung thư dạ dày.

Hẹp môn vị.

Hội chứng tăng urê máu.

Sử dụng các thuốc gây ức chế axit dịch vị như thuốc trung hòa axlt dịch vị, thuốc kháng H2 (Vđ: ranitidin, íamotidin) hay thuốc ức chế bơm proton (Vd: esomeprazol, omeprazoI).

Hội chứng Zollỉnger-EIlison.

Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết quả xét nghiệm gastrin

Các thuốc có thể làm tăng nồng độ gastrin máu: Acetylcholin, thuốc trung hòa axit dịch vị, thuốc chẹn bêta giao cảm, canxi carbonat, canxi chlorid, thuốc cường cholin [cholinergics], cimetidin,famotidin, ranitidin, lnsulin, nizatidin,

thuốc ức chế bơm proton.

Các thuốc có thể làm giảm nồng độ gastrin máu: Thuốc block giao cảm (adrenergic blockers), thuốc kháng cholin (anticholinergics), caffein, muối canxi, corticosteroỉd, ethanol, rauwolfia serpentia, reserpin, thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Nhận định chung và ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm gastrin

Nhận định chung

Gastrin là một hormon polypeptid được các tế bào G (G-cells) của hang vị và các tế bào đảo tụy Langerhans sản xuất và dự trữ.

Gastrin tạo thuận lợi cho quá trình tiêu hóa bằng cách kích hoạt quá trình bài tiết axit dịch vị trong các tình huống sau đây:

Khi có mặt protein, canxi hay rượu trong lòng dạ dày.

Kích thích thẩn kinh phế vị thông qua động tác nuốt, ngửi mùi hay nếm thức ăn. Khi có tình trạng dãn vùng hang vị.

Khi độ axit dịch vị bị giảm đi.

Khi môi trường dạ dày trở nên acid hơn, bài tiết gastrin sẽ bị ức chế theo cơ chế điểu hòa ngược (feed- back).

Gastrin cũng kích thích giải phóng các enzym của tụy, enzym pepsin dịch vị, yếu tố nội và dịch mật từ gan làm tăng tính nhu động của dạ dày ruột.

Các bất thường bài tiết gastrin có thể xảy ra trong nhiều tình trạng bệnh lý (Vd: ung thư tế bào tiết gastrin [gastrinoma], khối u tiết gastrin trong hội chứng Zollinger-Ellison, loét dạ dày, loét tá tràng và thiếu máu ác tính Bierrmer).

Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm gastrin

Xét nghiệm định lượng nồng độ gastrin cung cấp các thông tin hữu ích để chẩn đoán các bệnh lý gây bài tiết gastrin bất thường (Vd: u tế bào tiết gastrin [gastrinoma], khối u tiết gastrin trong hội chứng Zollinger-EIIison, loét dạ dày, loét tá tràng và thiếu máu ác tính Bierrmer.

Test kích thích tiết gastrin (provocatỉve testỉng), như truyền tĩnh mạch canxi gluconat được sử dụng để phân biệt bệnh loét dạ dày tá tràng với hội chứng Zollinger-EIlison.

Nghi vấn bệnh nhân bị u tế bào tiết gastrin (gastrinoma) khi bệnh cảnh lâm sàng kết hợp giữa tình trạng tăng tiết mạnh axit dịch vị với tăng nồng độ gastrin máu rất mạnh (500 -1000 pg/mL). Các trựờng hợp tăng vừa phải nồng độ gastrin cần được loại trừ đi tình trạng tế bào G bị tăng mẫn cảm và tăng sản tế bào G bằng cách tiến hành làm test kích thích tiết gastrin.

Bài viết cùng chuyên mục

Đường huyết (máu) tại nhà: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Một số loại máy đo glucose có thể lưu trữ hàng trăm chỉ số glucose, điều này cho phép xem lại số đọc glucose thu thập theo thời gian và dự đoán mức glucose vào những thời điểm nhất định trong ngày

Bilirubin máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Khi nồng độ bilirubin cao, da và lòng trắng mắt có thể xuất hiện màu vàng, vàng da có thể do bệnh gan, rối loạn máu hoặc tắc nghẽn ống mật, ống cho phép mật đi từ gan đến ruột non

Hormon tăng trưởng (GH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Hormon tăng trưởng GH là một polypeptid, chức năng chính cùa hormon này là kích thích sự phát triển, tổng hợp protein, sử dụng axit béo, huy động insulin và sản xuất RNA

Gamma globulin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm globulin miễn dịch

Các gama globulin có tất cả các đặc tính cơ bản về khả năng phản ửng đối với các kháng nguyên đặc hiệu do đó chúng cũng có các đặc tính miễn dịch

Ý nghĩa xét nghiệm tế bào, mô bệnh học, hormon

Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới tính trong các trường hợp như: thiểu năng tinh hoàn, ­u nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế kinh do ­u nang nội tiết

Clo: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm định lượng nồng độ clo máu thường được đánh giá như một phần của xét nghiệm sàng lọc đối với tình trạng rối loạn nước điện giải

Sinh thiết hạch bạch huyết: ý nghĩa lâm sàng kết quả sinh thiết

Một số sinh thiết hạch, có thể được thực hiện bằng các công cụ đặc biệt, trong đó một ống soi nhỏ được sử dụng, để lấy hạch bạch huyết ra

Homocystein: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có các nghiên cứu điều trị có nhóm chứng chứng minh việc bổ sung axit folic giúp làm giảm nguy cơ vữa xơ động mạch

Kali (K) máu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Nhiều loại thực phẩm rất giàu kali, bao gồm chuối, nước cam, rau bina và khoai tây, chế độ ăn uống cân bằng, có đủ kali cho nhu cầu của cơ thể

Axit lactic Dehydrogenase (LDH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Nồng độ Axit lactic Dehydrogenase giúp chẩn đoán bệnh phổi, ung thư hạch, thiếu máu và bệnh gan, nó cũng giúp xác định hóa trị hoạt động như thế nào

Chì: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Phụ nữ mang thai tiếp xúc với chì có thể truyền nó cho em bé, thai nhi, chì cũng có thể được truyền cho em bé qua sữa mẹ

Cấy máu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Đối với nuôi cấy máu, một mẫu máu được thêm vào một chất thúc đẩy sự phát triển của vi trùng, loại vi trùng có thể được xác định bằng kính hiển vi hoặc xét nghiệm hóa học

Aldolase: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Một số phòng xét nghiệm vẫn yêu cầu bệnh nhân nhịn ăn trước khi lấy máu xét nghiệm để làm tăng tính chính xác của kết quả xét nghiệm

Ý nghĩa xét nghiệm vi sinh, vi rus, vi khuẩn

Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó

Xét nghiệm bệnh tự miễn: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Các xét nghiệm tự miễn dịch có thể bao gồm chống dsDNA, chống RNP, chống Smith hoặc chống Sm, chống Sjogren SSA và SSB, chống xơ cứng hoặc chống Scl 70, chống Jo 1 và chống CCP

Globulin miễn dịch: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm Globulin miễn dịch, được thực hiện để đo mức độ của globulin miễn dịch, còn được gọi là kháng thể, trong máu

Carbon Monoxide (CO): ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Carbon monoxide có thể đến từ bất kỳ nguồn nào đốt cháy nào, phổ biến là ô tô, lò sưởi, bếp củi, lò sưởi dầu hỏa, vỉ nướng than và các thiết bị gas

ACTH: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Nồng độ ACTH máu có các biến đổi theo nhịp ngày đêm, với nồng độ đỉnh xảy ra trong thời gian từ 6 đến 8 giờ sáng và nồng độ đáy

Ý nghĩa chỉ số tinh dịch đồ trong vô sinh nam

< 50% tinh trùng di động về phía trước (loại a và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh trùng. < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường: dị dạng tinh trùng

Xét nghiệm enzyme bệnh tay sachs: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Những người có nguy cơ cao, là người mang gen bệnh Tay Sachs, có thể thử máu trước khi có con, để xem họ có phải là người mang mầm bệnh hay không

Huyết thanh học chẩn đoán virus viên gan (A, B, C, D, E): ý nghĩa chỉ số xét nghiệm

Các viêm gan virus là các nhiễm trùng toàn thân với tác động ưu thế đối với tế bào gan gây các tổn thương viêm và các biến đổi thoái hóa của tế bào gan

Xét nghiệm hormone tuyến giáp: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Xét nghiệm hormone tuyến giáp, là xét nghiệm máu kiểm tra tuyến giáp hoạt động như thế nào, tuyến giáp tạo ra các hormone

Protein phản ứng C nhạy cảm cao (hs-CRP): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm Protein phản ứng C nhạy cảm cao khác với xét nghiệm CRP tiêu chuẩn, xét nghiệm tiêu chuẩn đo mức protein cao để tìm ra các bệnh khác nhau gây viêm

Estrogen: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Estrogen có mặt trong cơ thể dưới vài dạng, bao gồm estradiol, estriol và estron. Estrogen được sản xuất từ 3 nguồn là vỏ thượng thận, buồng trứng và tinh hoàn

Glucagon máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Mẫu bệnh phẩm bị vỡ hồng cầu và dùng các chất đồng vị phóng xạ để chụp xạ hình trong vòng 48h trước đó có thể làm thay đổi kết quả xét nghiệm