Độ thẩm thấu máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

2018-05-29 03:05 PM
Xét nghiệm hữu ích để đánh giá tình trạng cô đặc của nước tiểu: bình thường thận thải trừ nước tiểu được cô đặc hơn gấp 3 lần so với huyết tương

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Chỉ định xét nghiệm độ thẩm thấu máu

Để giúp cho chẩn đoán và đánh giá các bất thường về dịch trong cơ thể.

Để chẩn đoán nguyên nhân hạ natri máu.

Cách lấy bệnh phẩm

Xét nghiệm được thực hiện trên huyết thanh. Không nhất thiết yêu cầu bệnh nhân cần phải nhịn ãn trước khi lấy mấu làm xét nghiệm.

Giá trị độ thẩm thấu máu bình thường

280 - 296 mOsm/kg H2O hay 280 - 296 mmol/kg H2O.

Tăng áp lực thẩm thấu máu

Các nguyên nhân chinh thường gặp

Nhiễm toan máu.

Bệnh gan giai đoạn nặng.

Ngộ độc rượu cấp.

Tăng nồng độ nitơ máu (azotemỉa) (Vd: hội chứng urê máu cao).

Bỏng.

Co giật.

Mất nước.

Đái tháo nhạt.

Đái tháo đường.

Phù.

Ngộ độc ethylen glycol.          .

Chế độ ăn chứa nhiều protein.

Tinh trạng cường aldosteron.

Tăng canxi máu.

Tăng nồng độ glucose máu.

Tăng natri máu.

Hạ kalỉ máu.

Nhiễm toan cetôn máu.

Ngộ độc methanol.

Sốc.

Chấn thương.

Hội chứng tăng urê máu.

Giảm áp lực thẩm thấu máu

Các nguyền nhân chính thường gặp

Bệnh addison.

Suy tim ứ huyết.

Phù.

Xơ gan cổ chướng.

Ung thư phổi.

Tình trạng thừa nước.

Sau mổ.

Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH).

Nhận định chung và ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm độ thẩm thấu máu

Nhận định chung

Độ thẩm thấu máu hay áp lực thẩm thấu máu “hữu dụng” đo số lượng các phần tử có hoạt tính thẩm thấu trong huyết tương. Đây là một xét nghiệm hữu ích để đánh giá tình trạng mất cân bằng về nước và điện giải và để quyết định nhu cầu dịch của cơ thể.

Áp lực thẩm thấu máu cung cấp những thông tin hữu ích về:

Tình trạng dịch của bệnh nhân.

Tình trạng cô đặc của nước tiểu.

Tình trạng bài xuất hormon chống bài niệu (ADH).

Liên quan tới khái niệm về độ thẩm thấu máu có 2 thuật ngữ thường được sử dùng:

Độ thẩm thấu máu hay áp lực thẩm thấu máu hữu đụng (osmolality): là nồng độ của một dịch có tính thẩm thấu (osmotic solution) khi dịch này được đo bằng đơn vị osmol (hay milliosmol) đối với 1000g chất hòa tan.

Tính thẩm thấu máu hay áp lực thẩm thấu máu (osmolarity): là nồng độ của một dịch có tính thẩm thấu khi dịch này được đo bằng đơn vị osmol (hay milliosmol) đối với 1000 mL dịch.

Như vậy trong điều kiện bình thường, áp lực thẩm thấu máu “hữu dụng” (osmolality) sẽ cao hơn so với áp lực thẩm thấu máu (osmolarity) do thể tích nước có trong 1L huyết tương chỉ chiếm 940 mL, phần thể tích còn lại thuộc về các protein. Trong thực hành lâm sàng, có thể ước tính áp lực thẩm thấu của huyết tương bằng công thức sau:

Áp lực thẩm thấu ước tính = Natri máu (mmol/L) x 2 + Urê máu (mmol/L) + Đường máu (mmol/L)

Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết quả xét nghiệm

Mẫu bệnh phẩm bị vỡ hồng cẩu có thể làm thay đổi kết quả xét nghiệm.

Các thuốc có thể làm thay đổi kết quả xét nghiệm: corticoid điều hòa muối nước (mỉneralocorticoỉd), các lợi tiểu thẩm thấu.

Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm độ thẩm thấu máu

Xét nghiệm không thể thiếu khi làm bilan chẩn đoán hạ natri máu. Nó giúp chẩn đoán tình trạng hạ natri máu là do mất natri qua nước tiểu hay do hòa loãng máu.

Xét nghiệm hữu ích để đánh giá tình trạng cô đặc của nước tiểu: bình thường thận thải trừ nước tiểu được cô đặc hơn gấp 3 lần so với huyết tương. Tiến hành so sánh độ thẩm thấu huyết tương và độ thẩm thấu niệu cho phẻp đánh giá chức năng cô đặc của thận.

Tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh sẽ làm bệnh cảnh lâm sàng xấu đi:

385 mOsm/Kg H2O => tình trạng xấu đi ở các bệnh nhân tăng đường huyết.

400 mOsm/Kg H2O => xuất hiện các cơn co giật toàn thân.

420 mOsm/Kg H2O tử vong.

Bài viết cùng chuyên mục

Bilirubin máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Khi nồng độ bilirubin cao, da và lòng trắng mắt có thể xuất hiện màu vàng, vàng da có thể do bệnh gan, rối loạn máu hoặc tắc nghẽn ống mật, ống cho phép mật đi từ gan đến ruột non

Đo độ nhớt của máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Trong điều kiện bình thưởng, tăng độ nhớt của máu không gây giảm đáng kể dòng chảy của máu ở ngoại vi nhờ cơ chế dãn mạch bù trừ

Kháng thể bệnh Celiac: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Nếu xét nghiệm đang được sử dụng để giúp chẩn đoán các triệu chứng, thì nó phải được thực hiện trong khi vẫn đang ăn thực phẩm có chứa gluten

Amoniac máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Nồng độ amoniac trong máu tăng lên khi gan không thể chuyển đổi amoniac thành urê, điều này có thể được gây ra bởi xơ gan hoặc viêm gan nặng

Hormon kích thích tạo nang trứng (FSH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Trong giai đoạn tạo hoàng thể, FSH kích thích sự sản xuất progesteron và hormon này cùng với estradiol, tạo thụận lợi cho đáp ứng của buồng trứng với LH

Aldolase: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Một số phòng xét nghiệm vẫn yêu cầu bệnh nhân nhịn ăn trước khi lấy máu xét nghiệm để làm tăng tính chính xác của kết quả xét nghiệm

Urê nitơ máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm nitơ urê máu có thể được thực hiện với xét nghiệm creatinine máu, mức creatinine trong máu cũng cho biết thận hoạt động như thế nào

Xét nghiệm chức năng gan: đánh giá bệnh gan hoặc tình trạng sản xuất protein

Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường không phải lúc nào cũng chỉ ra bệnh gan, bác sĩ sẽ giải thích kết quả và ý nghĩa của chúng

Bạch cầu máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Các bạch cầu lưu hành bao gồm các bạch cầu đoạn trung tính, bạch cầu lympho, bạch cầu mono, bạch cầu đoạn ưa axit và bạch cầu đoạn ưa bazơ

Chì: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Phụ nữ mang thai tiếp xúc với chì có thể truyền nó cho em bé, thai nhi, chì cũng có thể được truyền cho em bé qua sữa mẹ

Xét nghiệm dị ứng: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Các xét nghiệm da thường được thực hiện vì chúng nhanh chóng, đáng tin cậy và thường rẻ hơn so với xét nghiệm máu, nhưng một trong hai loại xét nghiệm có thể được sử dụng

Điện di protein huyết thanh (SPEP): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Điện di protein huyết thanh, thường được thực hiện, để giúp chẩn đoán, và theo dõi nhiều tình trạng khác nhau

Virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV): ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Vi rút suy giảm miễn dịch ở người kiểm tra phát hiện kháng thể HIV, hoặc kháng nguyên hoặc DNA hoặc RNA của HIV trong máu hoặc một loại mẫu

Tế bào hình liềm: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Cách tốt nhất để kiểm tra gen tế bào hình liềm, hoặc bệnh hồng cầu hình liềm, là xem xét máu, bằng phương pháp gọi là sắc ký lỏng hiệu năng cao

Xét nghiệm DHEA S: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Mức độ DHEA S thường cao ở trẻ sơ sinh, nó thấp hơn trong thời thơ ấu và sau đó tăng trở lại ở tuổi dậy thì

Đường huyết (máu) tại nhà: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Một số loại máy đo glucose có thể lưu trữ hàng trăm chỉ số glucose, điều này cho phép xem lại số đọc glucose thu thập theo thời gian và dự đoán mức glucose vào những thời điểm nhất định trong ngày

Ý nghĩa chỉ số tinh dịch đồ trong vô sinh nam

< 50% tinh trùng di động về phía trước (loại a và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh trùng. < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường: dị dạng tinh trùng

Ethanlol: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Mỗi quốc gia phê chuẩn một giới hạn của riêng mình về nồng độ cồn trong máu được coi là ngưỡng gây độc

Phốt phát trong nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Thận giúp kiểm soát lượng phốt phát trong cơ thể, phốt phát bổ sung được lọc qua thận, và đi ra khỏi cơ thể qua nước tiểu

Xét nghiệm Galactosemia: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Galactosemia là bệnh được truyền từ cha mẹ sang con, xét nghiệm galactose thường được thực hiện để xác định xem trẻ sơ sinh có mắc bệnh hay không

Ý nghĩa xét nghiệm các emzym chống ô xy hóa

Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch

Số lượng tế bào CD4 +: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Các giá trị bình thường được liệt kê, được gọi là phạm vi tham chiếu, chỉ là một hướng dẫn, các phạm vi khác nhau từ phòng xét nghiệm đến phòng xét nghiệm khác

Xét nghiệm protein nước tiểu (Albumin): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Albumin niệu thường được gây ra bởi tổn thương thận do bệnh tiểu đường, nhưng nhiều vấn đề khác có thể dẫn đến tổn thương thận, chúng bao gồm huyết áp cao, suy tim, xơ gan và lupus

Hormon tăng trưởng (GH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Hormon tăng trưởng GH là một polypeptid, chức năng chính cùa hormon này là kích thích sự phát triển, tổng hợp protein, sử dụng axit béo, huy động insulin và sản xuất RNA

Đo nồng độ cồn trong máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Rượu có tác dụng rõ rệt đối với cơ thể, ngay cả khi sử dụng với số lượng nhỏ, với số lượng lớn, rượu hoạt động như một thuốc an thần và làm suy yếu hệ thống thần kinh trung ương