- Trang chủ
- Xét nghiệm
- Các chỉ số xét nghiệm và ý nghĩa
- Cholinesterase: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Cholinesterase: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Các thuốc có thể giảm giảm hoạt độ cholinesterase huyết thanh là atropin, caffein, chloroquin hydrochlorid, codein, cyclophosphamid, estrogen, axỉt folic.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Chỉ định xét nghiệm cholinesterase
Để chẩn đoán và theo dõi tình trạng ngộ độc thuốc diệt côn trùng và bảo vệ thực vật và các khí độc thần kinh có tác dụng kháng cholinesterase (Vd: phospho hữu cơ).
Để xét nghiệm bilan trước mổ đối với các bệnh nhân có tình trạng thiếu hụt enzỵm cholinesterase huyết thanh, nếu có dự kiến dùng thuốc cơ trong cuộc mổ cho các đối tượng này.
Cách lấy bệnh phẩm xét nghiệm cholinesterase
Xét nghiệm thường được thực hiện trên huyết thanh (định lượng pseudocholinesterase). Không nhất thiết yêu cầu bệnh nhân cần phải nhịn ăn trước khi lấy bệnh phẩm xét nghiệm.
Cần ngừng dùng trong vòng 24h trước khi lấy máu xét nghiệm tất cả các thuốc có thể có ảnh hưởng đến hoạt độ cholinesterase. Nếu bệnh nhân đã được lên lịch cuộc mổ, cần tiến hành lấy mẫu bệnh phẩm ít nhất 2 ngày trước khi mổ.
Giá trị cholinesterase bình thường
5 300 - 12 900 U/L hay 5,3 - 12,9 kU/L.
Giảm hoạt độ cholinesterase
Các nguyên nhân chỉnh thường gặp
Các nhiễm trùng cấp.
Thiếu máu.
Suy dinh dưỡng mạn.
Xơ gan có vàng da.
Viêm da cơ (dermatomyositis).
Viêm gan.
Mất khả năng thủy phân thuốc giãn cơ dùng trong cuộc mổ.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Di căn ung thư.
Nhồi máu cơ tim.
Ngộ độc thuốc trừ sâu loại phospho hữu cơ.
Lao.
Hội chứng urê máu cao.
Nhận định chung và ý nghĩa lâm sàng xét nghiệm cholinesterase
Nhận định chung:
Có 2 enzym thủy phấn acetylcholin (ACh): Acetylcholinesterase (hay cholinesterase thật) và pseudocholinesterase (hay cholinesterase huyết thanh). Acetylcholinesterase, có mặt ở mô thần kinh, lách và chất xám của não, enzym này giúp dẫn truyền các xung động qua các đầu tận của dây thần kinh tới các sợi cơ. Pseudocholinesterase (hay cholinesterase huyết thanh) được sản xuất chủ yếu trong gan, xuất hiện với một lượng nhỏ ở tụy, ruột non, tim và chất trắng của não.
Hai nhóm hóa chất có tác dụng kháng cholinesterase (anticho-linesterase) là phospho hữu cơ và thuốc dãn cơ. Hai nhóm này hoặc có tác động tới cholinesterase hoặc chịu tác động của enzym này. Phospho hữu cơ gây bất hoạt acetylcholinesterase được thấy trong nhiều loại thuốc diệt côn trùng bảo vệ thực vật và các khí độc thần kinh. Các thuốc dãn cơ, như succinyl cholin bình thường được pseudocholinesterase phá hủy. Tuy nhiên, khi có tình trạng thiếu hụt cholinesterase huyết thanh, bệnh nhân được dùng thuốc giãn cơ trong khi mổ có thể có biểu hiện bị ngừng thở kéo dài trong giai đoạn hổi tỉnh.
Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm cholinesterase:
Mẫu bệnh phẩm bị vỡ hổng cẩu có thể làm thay đổi kết quả xét nghiệm.
Do ảnh hưởng của các thuốc được dùng trong phẫu thuật, không nên tiến hành định lượng hoạt độ cholinesterase trong phòng hồi tinh để dự kiến nguy cơ bị ngừng thở kéo dài trong giai đoạn hồi tỉnh của bệnh nhân.
Các thuốc có thể giảm giảm hoạt độ cholinesterase huyết thanh: atropin, caffein, chloroquin hydrochlorid, codein, cyclophosphamid, estrogen, axỉt folic, thuốc ức chế MAO, morphin sulfat, neostigmin, thuốc ngừa thai uống, phenothiazin, physostigmin, phospholin iodin, pyridostigmin bromid, quinidin, quinin sulfat, succinyl cholin, theophyllin, vitamin K...
Bài viết cùng chuyên mục
Xét nghiệm virus viêm gan B: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả
Kháng thể viêm gan có thể mất vài tuần hoặc vài tháng để phát triển, vì vậy, một người bị nhiễm bệnh có thể có kiểm tra âm tính khi mới nhiễm trùng
Đường huyết (máu) và HbA1c: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Thông thường, lượng đường trong máu tăng nhẹ sau khi ăn, sự gia tăng này làm cho tuyến tụy giải phóng insulin để mức đường huyết không quá cao
Bổ thể: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Bất kể được hoạt hóa theo con đường nào, sản phẩm cuối cùng được tạo ra sẽ là một phức chất protein có khả năng phá hủy màng tế bào của kháng nguyên
Hormone kích thích nang trứng (FSH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Mức hormone kích thích nang trứng có thể giúp xác định xem cơ quan sinh dục nam hay nữ, tinh hoàn hoặc buồng trứng có hoạt động tốt hay không
Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu
Protein xuất hiện trong nước tiểu khi viêm thận cấp, bệnh thận do đái tháo đường, viêm cầu thận, hội chứng suy tim xung huyết.
Aldosterone máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Khi một khối u tạo ra aldosterone, mức aldosterone sẽ cao trong khi mức renin sẽ thấp, thông thường kiểm tra hoạt động renin được thực hiện khi đo mức aldosterone
Aspartate Aminotransferase (AST): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm men gan
Lượng AST trong máu liên quan trực tiếp đến mức độ tổn thương mô, sau khi thiệt hại nghiêm trọng, nồng độ AST tăng trong 6 đến 10 giờ và duy trì ở mức cao trong khoảng 4 ngày
Xét nghiệm enzyme bệnh tay sachs: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Những người có nguy cơ cao, là người mang gen bệnh Tay Sachs, có thể thử máu trước khi có con, để xem họ có phải là người mang mầm bệnh hay không
Axit lactic Dehydrogenase (LDH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Nồng độ Axit lactic Dehydrogenase giúp chẩn đoán bệnh phổi, ung thư hạch, thiếu máu và bệnh gan, nó cũng giúp xác định hóa trị hoạt động như thế nào
AFP: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm Alpha fetoprotein
Đánh giá nồng độ alpha fetoprotein huyết thanh của mẹ là một xét nghiệm sàng lọc hữu hiệu để phát hiện các khuyết tật ống thần kinh của bào thai
Kháng thể bệnh Celiac: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Nếu xét nghiệm đang được sử dụng để giúp chẩn đoán các triệu chứng, thì nó phải được thực hiện trong khi vẫn đang ăn thực phẩm có chứa gluten
Cholesterol máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm mỡ máu
Phát hiện và đánh giá các bệnh nhân có nguy cơ bị vữa xơ động mạch, giúp quyết định các lựa chọn điều trị và để theo dõi hiệu quả của điều trị
Xét nghiệm bệnh lậu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Bệnh lậu là một bệnh lây truyền qua đường tình dục, có nghĩa là nó được lan truyền thông qua quan hệ tình dục, không phải luôn luôn gây ra các triệu chứng
Chụp cộng hưởng từ mạch máu (MRA): ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả
MRA có thể thấy cả lưu lượng máu, và tình trạng của thành mạch máu, thường được sử dụng để xem xét các mạch máu đến não, thận và chân
Protein phản ứng C nhạy cảm cao (hs-CRP): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Xét nghiệm Protein phản ứng C nhạy cảm cao khác với xét nghiệm CRP tiêu chuẩn, xét nghiệm tiêu chuẩn đo mức protein cao để tìm ra các bệnh khác nhau gây viêm
C - peptid: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Insulin và peptid C được giải phóng với lượng tương đương vào tuần hoàn, vi vậy nồng độ C peptid có mối tương quan với nồng độ insulin nội sinh
Áp lực thẩm thấu huyết thanh: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Khi độ thẩm thấu huyết thanh giảm, cơ thể ngừng giải phóng ADH, làm tăng lượng nước trong nước tiểu
Thời gian prothrombin (PT) và INR: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Một phương pháp tiêu chuẩn hóa, kết quả thời gian prothrombin, được gọi là hệ thống tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế, INR
Kali (K) nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Xét nghiệm nước tiểu, để kiểm tra nồng độ kali, được thực hiện để tìm nguyên nhân, dẫn đến kết quả xét nghiệm kali máu thấp, hoặc cao
Axit lactic: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Xét nghiệm axit lactic, thường được thực hiện trên mẫu máu lấy từ tĩnh mạch ở cánh tay, nhưng cũng có thể được thực hiện trên mẫu máu lấy từ động mạch
Xét nghiệm vitamin B12: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Vitamin B12, thường được đo cùng lúc với xét nghiệm axit folic, vì thiếu một hoặc cả hai, có thể dẫn đến một dạng thiếu máu, gọi là thiếu máu megaloblastic
Cortisol trong máu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Thông thường, nồng độ cortisol tăng trong những giờ sáng sớm và cao nhất khoảng 7 giờ sáng, nó giảm rất thấp vào buổi tối và trong giai đoạn đầu của giấc ngủ
Xét nghiệm hormone tuyến giáp: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Xét nghiệm hormone tuyến giáp, là xét nghiệm máu kiểm tra tuyến giáp hoạt động như thế nào, tuyến giáp tạo ra các hormone
Xét nghiệm Prealbumin máu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Xét nghiệm prealbumin, cho thấy những thay đổi trong thời gian một vài ngày, bác sĩ sớm có thể nhìn thấy những thay đổi, về mức độ protein
Xét nghiệm DNA bào thai từ tế báo máu mẹ: xác định giới tính và dị tật
Những xét nghiệm này được chỉ định bởi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và có thể được thực hiện tại bất kỳ bệnh viện hoặc phòng xét nghiệm