Cholinesterase: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

2018-05-26 03:20 PM

Các thuốc có thể giảm giảm hoạt độ cholinesterase huyết thanh là atropin, caffein, chloroquin hydrochlorid, codein, cyclophosphamid, estrogen, axỉt folic.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Chỉ định xét nghiệm cholinesterase

Để chẩn đoán và theo dõi tình trạng ngộ độc thuốc diệt côn trùng và bảo vệ thực vật và các khí độc thần kinh có tác dụng kháng cholinesterase (Vd: phospho hữu cơ).

Để xét nghiệm bilan trước mổ đối với các bệnh nhân có tình trạng thiếu hụt enzỵm cholinesterase huyết thanh, nếu có dự kiến dùng thuốc cơ trong cuộc mổ cho các đối tượng này.

Cách lấy bệnh phẩm xét nghiệm cholinesterase

Xét nghiệm thường được thực hiện trên huyết thanh (định lượng pseudocholinesterase). Không nhất thiết yêu cầu bệnh nhân cần phải nhịn ăn trước khi lấy bệnh phẩm xét nghiệm.

Cần ngừng dùng trong vòng 24h trước khi lấy máu xét nghiệm tất cả các thuốc có thể có ảnh hưởng đến hoạt độ cholinesterase. Nếu bệnh nhân đã được lên lịch cuộc mổ, cần tiến hành lấy mẫu bệnh phẩm ít nhất 2 ngày trước khi mổ.

Giá trị cholinesterase bình thường

5 300 - 12 900 U/L hay 5,3 - 12,9 kU/L.

Giảm hoạt độ cholinesterase

Các nguyên nhân chỉnh thường gặp

Các nhiễm trùng cấp.

Thiếu máu.

Suy dinh dưỡng mạn.

Xơ gan có vàng da.

Viêm da cơ (dermatomyositis).

Viêm gan.

Mất khả năng thủy phân thuốc giãn cơ dùng trong cuộc mổ.

Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.

Di căn ung thư.

Nhồi máu cơ tim.

Ngộ độc thuốc trừ sâu loại phospho hữu cơ.

Lao.

Hội chứng urê máu cao.

Nhận định chung và ý nghĩa lâm sàng xét nghiệm cholinesterase

Nhận định chung:

Có 2 enzym thủy phấn acetylcholin (ACh): Acetylcholinesterase (hay cholinesterase thật) và pseudocholinesterase (hay cholinesterase huyết thanh). Acetylcholinesterase, có mặt ở mô thần kinh, lách và chất xám của não, enzym này giúp dẫn truyền các xung động qua các đầu tận của dây thần kinh tới các sợi cơ. Pseudocholinesterase (hay cholinesterase huyết thanh) được sản xuất chủ yếu trong gan, xuất hiện với một lượng nhỏ ở tụy, ruột non, tim và chất trắng của não.

Hai nhóm hóa chất có tác dụng kháng cholinesterase (anticho-linesterase) là phospho hữu cơ và thuốc dãn cơ. Hai nhóm này hoặc có tác động tới cholinesterase hoặc chịu tác động của enzym này. Phospho hữu cơ gây bất hoạt acetylcholinesterase được thấy trong nhiều loại thuốc diệt côn trùng bảo vệ thực vật và các khí độc thần kinh. Các thuốc dãn cơ, như succinyl cholin bình thường được pseudocholinesterase phá hủy. Tuy nhiên, khi có tình trạng thiếu hụt cholinesterase huyết thanh, bệnh nhân được dùng thuốc giãn cơ trong khi mổ có thể có biểu hiện bị ngừng thở kéo dài trong giai đoạn hổi tỉnh.

Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm cholinesterase:

Mẫu bệnh phẩm bị vỡ hổng cẩu có thể làm thay đổi kết quả xét nghiệm.

Do ảnh hưởng của các thuốc được dùng trong phẫu thuật, không nên tiến hành định lượng hoạt độ cholinesterase trong phòng hồi tinh để dự kiến nguy cơ bị ngừng thở kéo dài trong giai đoạn hồi tỉnh của bệnh nhân.

Các thuốc có thể giảm giảm hoạt độ cholinesterase huyết thanh: atropin, caffein, chloroquin hydrochlorid, codein, cyclophosphamid, estrogen, axỉt folic, thuốc ức chế MAO, morphin sulfat, neostigmin, thuốc ngừa thai uống, phenothiazin, physostigmin, phospholin iodin, pyridostigmin bromid, quinidin, quinin sulfat, succinyl cholin, theophyllin, vitamin K...

Bài viết cùng chuyên mục

Xét nghiệm virus viêm gan A: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Xét nghiệm tìm kiếm các kháng thể do cơ thể tạo ra để chống lại virus, chúng sẽ ở trong máu nếu hiện tại bị nhiễm viêm gan A, hoặc đã từng bị nhiễm trong quá khứ

Dung nạp glucose đường uống: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống, thường được thực hiện để kiểm tra bệnh tiểu đường, xảy ra khi mang thai

Ý nghĩa xét nghiệm vi sinh, vi rus, vi khuẩn

Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó

Xét nghiệm gen ung thư vú (BRCA): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Nguy cơ ung thư vú và buồng trứng của phụ nữ cao hơn nếu có thay đổi gen BRCA1 hoặc BRCA2, đàn ông có những thay đổi gen này có nguy cơ mắc ung thư vú cao hơn

Clorua (Cl): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Hầu hết clorua trong cơ thể đến từ muối ăn natri clorua, clorua được hấp thụ bởi ruột khi tiêu hóa thức ăn, clorua dư rời khỏi cơ thể trong nước tiểu

Kali (K) nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Xét nghiệm nước tiểu, để kiểm tra nồng độ kali, được thực hiện để tìm nguyên nhân, dẫn đến kết quả xét nghiệm kali máu thấp, hoặc cao

Alpha1 antitrypsin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Dù nguyên nhân là do di truyền hay mắc phải, thiếu hụt Alpha1 antitrypsin khiến cho các enzym tiêu protein có cơ hội gây tổn thương mô phổi

Xét nghiệm di truyền: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Thừa hưởng một nửa thông tin di truyền từ mẹ và nửa còn lại từ cha, gen xác định nhóm máu, màu tóc và màu mắt, cũng như nguy cơ mắc một số bệnh

Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm huyết học (máu)

Trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị ung thư, bạch cầu cấp, lupus ban đỏ, chứng tăng năng lách, giảm sản tủy xương.

D-dimer: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Sự bình thường trở lại các giá trị của D dimer trong thời gian theo dõi chứng tỏ quá trình hình thành fibrin được cân bằng trở lại nhờ áp dụng điều trị

Ý nghĩa nhuộm hóa học tế bào

Các marker bạch cầu: CD4, CD8, Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS), CD4 giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng

Hấp thụ D Xyloza: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

D xyloza thường được hấp thụ dễ dàng bởi ruột, khi xảy ra vấn đề hấp thu, D xyloza không được ruột hấp thụ và nồng độ trong máu và nước tiểu thấp

Kháng thể kháng nhân (ANA): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm kháng thể kháng nhân được sử dụng cùng với các triệu chứng, kiểm tra thể chất và các xét nghiệm khác để tìm ra một bệnh tự miễn

Xét nghiệm Galactosemia: ý nghĩa lâm sàng giá trị kết quả

Galactosemia là bệnh được truyền từ cha mẹ sang con, xét nghiệm galactose thường được thực hiện để xác định xem trẻ sơ sinh có mắc bệnh hay không

Xét nghiệm Renin: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Xét nghiệm renin, thường được thực hiện cùng lúc với xét nghiệm aldosterone, có thể có nồng độ cao cả renin, và aldosterone trong máu

Số lượng tế bào CD4 +: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Các giá trị bình thường được liệt kê, được gọi là phạm vi tham chiếu, chỉ là một hướng dẫn, các phạm vi khác nhau từ phòng xét nghiệm đến phòng xét nghiệm khác

Xét nghiệm đường máu tại nhà: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Xét nghiệm đường huyết tại nhà có thể được sử dụng để theo dõi lượng đường trong máu, nói chuyện với bác sĩ về tần suất kiểm tra lượng đường trong máu

Xét nghiệm Virus: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Xét nghiệm Virus, tìm nhiễm virus gây ra các triệu chứng, kiểm tra sau khi tiếp xúc với virus, ví dụ, bác sĩ vô tình bị mắc kim tiêm chứa máu nhiễm

Ammoniac máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Ammoniac là một sản phẩm phế thải được hình thành như hậu quả của sự thoái giáng nitrogen trong quá trình chuyển hóa protein tại ruột

Magie (Mg): ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Mức magie thấp, thường được gây ra bởi việc không ăn đủ các loại thực phẩm có chứa magie, hoặc từ các vấn đề cản trở cách thức ăn được ruột hấp thụ

Bạch cầu máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Các bạch cầu lưu hành bao gồm các bạch cầu đoạn trung tính, bạch cầu lympho, bạch cầu mono, bạch cầu đoạn ưa axit và bạch cầu đoạn ưa bazơ

Amylase: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Amylase là một enzym được sản xuất chủ yếu ở tụy và các tuyến nước bọt và với một lượng không đáng kể ở gan và vòi trứng

Chì: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Phụ nữ mang thai tiếp xúc với chì có thể truyền nó cho em bé, thai nhi, chì cũng có thể được truyền cho em bé qua sữa mẹ

Hormon chống bài niệu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Kết quả xét nghiệm có thể thay đổi khi bệnh nhân bị stress thực thể và tâm thần, đang được thông khí nhân tạo áp lực dương, sử dụng ống thủy tinh để lấy bệnh phẩm

Xét nghiệm axit folic: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Xét nghiệm đo lượng axit folic trong máu, là một trong nhiều vitamin B, cơ thể cần axit folic để tạo ra các tế bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu