Carboxyhemoglobin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm trong ngộ độc CO

2018-05-25 04:49 PM
Có khoảng chồng chéo giữa giá trị nồng độ carboxyhemoglobin ở người nghiện thuốc lá mạn tính với giá trị nồng độ hemoglobin ở đối tượng bị ngộ độc khí CO

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Chỉ định xét nghiệm carboxyhemoglobin

Để chẩn đoán và theo dõi các trường hợp ngộ độc khí CO.

Cách lấy bệnh phẩm xét nghiệm carboxyhemoglobin

Xét nghiệm được tiến hành trên máu toàn phần. Mẫu máu được lấy vào ống nghiệm có EDTA.

Không nhất thiết yêu cầu bệnh nhân cần phải nhịn ăn trước khi lấy máu làm xét nghiệm. Bênh nhân không được phép hút thuốc trước khi lấy máu xét nghiệm.

Phương pháp định lượng carboxyhemoglobin

Phương pháp đo quang phổ nhiều bước sóng (multiwavelength specírophotometry).

Giá trị carboxyhemoglobin bình thường

Người không hút thuốc. < 3% hemoglobin toàn phần.

Người hút thuốc. 2 -10% hemoglobin toàn phần.

Trẻ sơ sinh: 10 -12% hemoglobin toàn phần.

Tăng nồng độ carboxyhemoglobin

Nguyên nhân chỉnh thường gặp: ngộ độc carbon monoxid.

Nhận định chung và ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm carboxyhemoglobin

Nhận định chung

Carbon monoxid (CO) là một chất khí không màu, không mùi được tìm thấy trong khói thuốc lá, khí thải ô tô, khói cháy trong môi trường thông khí kém, các lò sưởi hoạt động chức năng không tốt và các thiết bị đốt gaz không cháy hết (như lò gốm). Khi hemoglobin máu tiếp xúc với CO trong khí hít vào, carboxyhemoglobin được hình thành. Ái lực của CO với hemoglobin mạnh gấp 200 lần ái lực với oxy, vì vậy sau khi gắn với carbon monoxid, hemoglobin mất khả năng gắn và vận chuyển oxy tới các mô trong cơ thể (Vd: não) gây tình trạng giảm oxy mô (hypoxia).

Các triệu chứng cùa ngộ độc khí CO biến đổi tùy theo nồng độ carboxyhemoglobin. Nồng độ carboxyhemoglobin từ 20 - 30% sẽ gây đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn và suy giảm khả năng tư duy. Nồng độ carboxyhemoglobin từ 30 - 40% sẽ gây lú lẫn, yếu cơ, thở nhanh, tụt huyết áp và nhịp tim nhanh. Khi nồng độ carboxyhemoglobin lên tới 50 - 60%, bệnh nhân sẽ bị mất ý thức và có thể xuất hiện cơn co giật. Khi nồng độ carboxyhemoglobin > 60% tình trạng ngừng thở và tử vong có thể xảy ra.

Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết quả xét nghiệm

Có khoảng chồng chéo giữa giá trị nồng độ carboxyhemoglobin ở người nghiện thuốc lá mạn tính với giá trị nồng độ hemoglobin ở đối tượng bị ngộ độc khí CO do tai nạn.

Điều trị bằng oxy liều cao trước khi lấy máu xét nghiệm có thể làm giảm mức độ nặng của tình trạng carboxyhemoglobin.

Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm carboxyhemoglobin máu

Xét nghiệm không thể thiếu để chẩn đoán và nhất là để theo dõi các trường hợp ngộ độc khí CO, sau khi đã tiến hành cho bệnh nhân thở oxy liều cao hay oxy cao áp (oxygenotherapie hyperbare).

Xét nghiệm có thể được áp dụng hữu ích để phát hiện các bệnh nhân nghiện thuốc lá lâu ngày và có thể có tình trạng ngộ độc CO mạn tính.

Không thể sử dụng xét nghiệm các chất khí trong máu động mạch để chẩn đoán tình trạng ngộ độc CO. Do carbon monoxid không có tác động trên lượng oxygen được hòa tan trong huyết thanh vì vậy, PO2 và độ bão hòa oxy máu sẽ bình thường.

Theo dõi độ bão hòa oxy máu mao mạch (pulse oximetry monitoring) sẽ cung cấp kết quả bình thường "giả tạo" do đầu đo độ bão hòa mạch nảy sẽ đọc độ bão hòa carboxy-hemoglobin như oxyhemoglobin.

Một đối tượng nghi ngờ bị ngộ độc khí CO cần được đưa ra khỏi nơi nghi ngờ gây ngộ độc khí CO và được cho thở oxy trước khi xét nghiệm đánh giá nồng độ carboxyhemoglobin.

Phụ nữ và trẻ em có thể có biểu hiện triệu chứng ngộ độc CO nặng nề hơn ở một mức nồng độ carboxyhemoglobin thấp hơn so với nam giới, do họ có số lượng hồng cầu thường thấp hơn so với nam giới.

Bài viết cùng chuyên mục

Ý nghĩa chỉ số tinh dịch đồ trong vô sinh nam

< 50% tinh trùng di động về phía trước (loại a và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh trùng. < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường: dị dạng tinh trùng

Bilirubin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Hem sẽ được chuyển thành biliverdin nhờ enzym oxygenase của microsom, sau đó thành Bilirubin dưới tác dụng của enzym biliverdin reductase

Globulin tủa lạnh: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Khi bệnh nhân mang globulin tủa lạnh trong máu tiếp xúc với lạnh, có thể thấy xuất hiện các biến cố mạch máu tại các phẩn xa của chi

Hấp thụ D Xyloza: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

D xyloza thường được hấp thụ dễ dàng bởi ruột, khi xảy ra vấn đề hấp thu, D xyloza không được ruột hấp thụ và nồng độ trong máu và nước tiểu thấp

Khí máu động mạch: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Máu cho xét nghiệm xét nghiệm khí máu động mạch được lấy từ động mạch, hầu hết các xét nghiệm máu khác được thực hiện trên một mẫu máu lấy từ tĩnh mạch

Creatinin máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Trong một số bệnh lý cơ, lượng creatin trong các sợi cơ bị giảm với tăng song song creatin máu và creatin niệu và giảm phối hợp creatinin máu và creatinin niệu

Natri (Na) trong máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Các chất điện giải khác, chẳng hạn như kali, canxi, clorua, magiê và phốt phát, có thể được kiểm tra cùng lúc với natri

Ý nghĩa xét nghiệm các emzym chống ô xy hóa

Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch

Độc tố Clostridium Difficile: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

C difficile có thể truyền từ người này sang người khác, nhưng nhiễm trùng là phổ biến nhất ở những người dùng thuốc kháng sinh hoặc đã dùng chúng gần đây

Axit lactic Dehydrogenase (LDH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Nồng độ Axit lactic Dehydrogenase giúp chẩn đoán bệnh phổi, ung thư hạch, thiếu máu và bệnh gan, nó cũng giúp xác định hóa trị hoạt động như thế nào

Xét nghiệm mồ hôi: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm mồ hôi, nên được thực hiện tại các phòng xét nghiệm thực hiện một số lượng lớn các xét nghiệm mồ hôi, và có kỹ năng kiểm tra, và diễn giải kết quả

Alpha Fetoprotein (AFP) máu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Không có AFP hoặc chỉ ở mức rất thấp thường được tìm thấy trong máu của những người đàn ông khỏe mạnh hoặc phụ nữ khỏe mạnh, không mang thai

Hormon kích thích tạo nang trứng (FSH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Trong giai đoạn tạo hoàng thể, FSH kích thích sự sản xuất progesteron và hormon này cùng với estradiol, tạo thụận lợi cho đáp ứng của buồng trứng với LH

Kháng thể kháng nhân (ANA): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Xét nghiệm kháng thể kháng nhân được sử dụng cùng với các triệu chứng, kiểm tra thể chất và các xét nghiệm khác để tìm ra một bệnh tự miễn

Huyết thanh học chẩn đoán virus viên gan (A, B, C, D, E): ý nghĩa chỉ số xét nghiệm

Các viêm gan virus là các nhiễm trùng toàn thân với tác động ưu thế đối với tế bào gan gây các tổn thương viêm và các biến đổi thoái hóa của tế bào gan

Carbon Monoxide (CO): ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Carbon monoxide có thể đến từ bất kỳ nguồn nào đốt cháy nào, phổ biến là ô tô, lò sưởi, bếp củi, lò sưởi dầu hỏa, vỉ nướng than và các thiết bị gas

Xét nghiệm hormone tuyến giáp: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Xét nghiệm hormone tuyến giáp, là xét nghiệm máu kiểm tra tuyến giáp hoạt động như thế nào, tuyến giáp tạo ra các hormone

ACTH: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Nồng độ ACTH máu có các biến đổi theo nhịp ngày đêm, với nồng độ đỉnh xảy ra trong thời gian từ 6 đến 8 giờ sáng và nồng độ đáy

Cortisol trong nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Cortisol có nhiều chức năng, nó giúp cơ thể sử dụng đường và chất béo để tạo năng lượng chuyển hóa, nó giúp cơ thể quản lý căng thẳng

Xét nghiệm bệnh Lyme: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Bệnh Lyme có thể khó chẩn đoán, vì các triệu chứng tương tự như bệnh khác, nếu nghĩ rằng mắc bệnh Lyme, bác sĩ sẽ kiểm tra lâm sàng và xét nghiệm

Sinh thiết hạch bạch huyết: ý nghĩa lâm sàng kết quả sinh thiết

Một số sinh thiết hạch, có thể được thực hiện bằng các công cụ đặc biệt, trong đó một ống soi nhỏ được sử dụng, để lấy hạch bạch huyết ra

Số lượng tế bào CD4 +: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Các giá trị bình thường được liệt kê, được gọi là phạm vi tham chiếu, chỉ là một hướng dẫn, các phạm vi khác nhau từ phòng xét nghiệm đến phòng xét nghiệm khác

Virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV): ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm

Vi rút suy giảm miễn dịch ở người kiểm tra phát hiện kháng thể HIV, hoặc kháng nguyên hoặc DNA hoặc RNA của HIV trong máu hoặc một loại mẫu

Hormone luteinizing (LH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Lượng LH trong cơ thể phụ nữ, phụ thuộc vào giai đoạn của chu kỳ kinh nguyệt, hormone này tăng nhanh ngay trước khi trứng rụng

AFP: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm Alpha fetoprotein

Đánh giá nồng độ alpha fetoprotein huyết thanh của mẹ là một xét nghiệm sàng lọc hữu hiệu để phát hiện các khuyết tật ống thần kinh của bào thai