- Trang chủ
- Xét nghiệm
- Các chỉ số xét nghiệm và ý nghĩa
- Androstenedion máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Androstenedion máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Chỉ định xét nghiệm Androstenedion máu
Để phát hiện tình trạng cường androgen ở nữ.
Cách lấy bệnh phẩm
Xét nghiệm được thực hiện trên huyết thanh. Yêu cầu bệnh nhân nhịn ăn trước khi lấy máu xét nghiệm.
Xét nghiệm cần được làm trước hay sau khi hành kinh 1 tuần. Nên lấy mẫu máu để xét nghiệm vào thời điểm nồng độ androstenedion huyết tương đạt giá trị đỉnh (vào khoảng 7 h sáng).
Giá trị bình thường của Androstenedion máu
80 - 300 ng/dL hay 3,8 - 6,6 nmol/L.
Tăng nồng độ Androstenedion máu
Các nguyên nhân thường gặp
Khối u thượng thận.
Tăng sản thượng thận bẩm sinh (congenita! adrenal hyperpỉasia).
Hội chứng Cushing.
Khối u sản xuất ACTH lạc chỗ (ectopic ACTH-producing tumor).
Chứng rậm lông ở nữ (hirsutism).
Khối u buồng trứng.
Hội chứng Stein-Leventhal (Stein-Leventhal syndrome) hay hội chứng buồng trứng đa nang.
Khối u tinh hoàn.
Giảm nồng độ Androstenedion máu
Các nguyên nhân chính thường gặp
Giảm chức năng tuyến sinh dục hay giảm hormon sinh dục (hypogonadism).
Mãn kinh.
Nhận định chung và ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm Androstenedion máu
Dùng các thuốc cản quang là chất đồng vị phóng xạ trong vòng 1 tuần trước khi xét nghiệm sẽ làm biến đổi kết quả xét nghiệm.
Androstenedion là một trong những hormon sinh dục nam (androgen) chính được sản xuất tại buồng trứng của phụ nữ và với một mức thấp hơn tại các tuyến thượng thận của cả nam và nữ.
Androstenedion được tế bào gan và mô mỡ chuyển thành estron. Estron là một dạng của estrogen với hoạt lực tương đối thấp so với estradiol. Ở phụ nữ trước tuổi mãn kinh, nồng độ estron tương đối thấp khi so với nồng độ estradiol. Tuy nhiên, ở trẻ em và phụ nữ sau tuổi mãn kinh, estron là một nguồn estrogen chính. Vì vậy, do một lý do nào đó, sản xuất androstenedion tăng lên, trẻ có thể có biểu hiện phát triển giới tính sớm. Ở phụ nữ sau khi mãn kinh, tăng sản xuất androstenedion có thể gây tình trạng chảy máu, lạc nội mạc tử cung, kích thích buồng trứng và đa nang buồng trứng. Tăng sản xuất androstenedion ở người béo phì có thể gây rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ và gây các dấu hiệu nữ hóa ở nam giới (Vd: vú to nam giới).
Xét nghiệm không thể thiếu khi làm bilan các trường hợp cường androgen ở phụ nữ. Khi kết hợp với định lượng testosteron, tăng nồng độ 2 hormon này thường thấy ở các bệnh nhân bị chứng buồng trứng đa nang.
Xét nghiệm hữu ích để chẩn đoán tình trạng rối loạn kinh nguyệt, phát triển giới tính sớm và rối loạn kinh nguyệt sau tuổi mãn kinh.
Phụ nữ bình thường ở tuổi mãn kinh thường có giảm 50% nồng độ androstenedion huyết thanh do giảm sản xuất của thượng thận.
Bài viết cùng chuyên mục
Aldosterone nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Tìm nguyên nhân gây ra huyết áp cao hoặc nồng độ kali thấp, điều này được thực hiện khi nghi ngờ tuyến thượng thận hoạt động quá mức hoặc tăng trưởng tuyến thượng thận bất thường
Estrogen: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Estrogen có mặt trong cơ thể dưới vài dạng, bao gồm estradiol, estriol và estron. Estrogen được sản xuất từ 3 nguồn là vỏ thượng thận, buồng trứng và tinh hoàn
Xét nghiệm Phosphatase kiềm (ALP): ý nghĩa lâm sàng chỉ số kết quả
Số lượng các loại Phosphatase kiềm khác nhau trong máu có thể được đo và sử dụng để xác định xem mức độ cao là từ gan hay xương. Đây được gọi là xét nghiệm isoenzyme kiềm kiềm
Giardia: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm kháng nguyên với bệnh
Những xét nghiệm này đặc hiệu cho Giardia lamblia và không kiểm tra các bệnh nhiễm trùng đường ruột khác gây ra các triệu chứng tương tự
Đo tải lượng virus HIV: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Vì tải lượng virus có thể thay đổi theo từng ngày, nên xu hướng theo thời gian được sử dụng để xác định xem tình trạng nhiễm trùng có trở nên tồi tệ hơn không
Xét nghiệm Virus: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Xét nghiệm Virus, tìm nhiễm virus gây ra các triệu chứng, kiểm tra sau khi tiếp xúc với virus, ví dụ, bác sĩ vô tình bị mắc kim tiêm chứa máu nhiễm
Khí máu động mạch: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Máu cho xét nghiệm xét nghiệm khí máu động mạch được lấy từ động mạch, hầu hết các xét nghiệm máu khác được thực hiện trên một mẫu máu lấy từ tĩnh mạch
Glucose máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Định lượng nồng độ glucose máu sê cho các kết quả khác biệt khi xét nghiệm được thực hiện trên máu toàn phần hay trên huyết tương do các hồng cầu chứa rất ít glucose
Enzyme (men) tim: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Các nghiên cứu về enzyme tim phải luôn được so sánh với các triệu chứng, kết quả khám thực thể và kết quả đo điện tâm đồ
Canxi (Ca) nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Các xét nghiệm khác có thể được thực hiện để tìm ra nguyên nhân gây ra nồng độ canxi trong nước tiểu bất thường bao gồm hormone tuyến cận giáp, clorua, phosphatase kiềm và vitamin D
Hồng cầu máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Hồng cầu là các tế bào không nhân có dạng giống như một đĩa hai mặt lõm, được sinh ra trong tủy xương và bị phá hủy trong lách
Hormon kích thích tuyến giáp (TSH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Mặc dù có các dao động theo nhịp ngày đêm với một đỉnh bài tiết của TSH xảy ra ngay trước khi ngủ, song các giá trị của TSH thu được vẫn trong giới hạn bình thường
Calcitonin: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Một số bệnh nhân bị ung thư giáp thể tủy song nồng độ calcitonin lúc đói trong giới hạn bình thường, cần cân nhắc tiến hành làm test kích thích
Glycohemoglobin (HbA1c, A1c): ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Glycohemoglobin rất hữu ích cho một người mắc bệnh tiểu đường, kết quả xét nghiệm A1c không thay đổi trong chế độ ăn uống, tập thể dục hoặc thuốc
Xét nghiệm Alanine Aminotransferase (ALT): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Các giá trị bình thường được liệt kê, được gọi là phạm vi tham chiếu, chỉ là một hướng dẫn, các phạm vi này khác nhau từ phòng xét nghiệm đến phòng xét nghiệm khác
Cortisol: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Nồng độ creatinin trong mẫu nước tiểu 24h cũng thường được định lượng cùng với nồng độ cortisol niệu để khẳng định rằng thể tích nước tiểu là thỏa đáng
Ý nghĩa xét nghiệm các emzym chống ô xy hóa
Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch
Chức năng gan: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Bác sĩ có thể làm các xét nghiệm để đo một số hóa chất do gan sản xuất, những xét nghiệm này có thể giúp bác sĩ kiểm tra gan hoạt động như thế nào
Natri (Na) trong nước tiểu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Xét nghiệm natri trong nước tiểu, để kiểm tra cân bằng nước và điện giải, tìm nguyên nhân của mức natri thấp hoặc cao, kiểm tra các bệnh thận
Đo nồng độ cồn trong máu: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Rượu có tác dụng rõ rệt đối với cơ thể, ngay cả khi sử dụng với số lượng nhỏ, với số lượng lớn, rượu hoạt động như một thuốc an thần và làm suy yếu hệ thống thần kinh trung ương
Ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm huyết học (máu)
Trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị ung thư, bạch cầu cấp, lupus ban đỏ, chứng tăng năng lách, giảm sản tủy xương.
Globulin mang thyroxin (TBG): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Xét nghiệm cung cấp các thông tin giúp chẩn đoán phân biệt giữa các bệnh lý thực sự của tuyến giáp với các bệnh lý không phải tại tuyến giáp gây biến đổi nồng độ TBG
Xét nghiệm vitamin B12: ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Vitamin B12, thường được đo cùng lúc với xét nghiệm axit folic, vì thiếu một hoặc cả hai, có thể dẫn đến một dạng thiếu máu, gọi là thiếu máu megaloblastic
Xét nghiệm Ketone: ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Ketone có thể được kiểm tra trong phòng xét nghiệm, hoặc bằng cách sử dụng xét nghiệm máu, hoặc nước tiểu tại nhà
Virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV): ý nghĩa lâm sàng kết quả xét nghiệm
Vi rút suy giảm miễn dịch ở người kiểm tra phát hiện kháng thể HIV, hoặc kháng nguyên hoặc DNA hoặc RNA của HIV trong máu hoặc một loại mẫu