- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Một số vấn đề dược lý học
- Danh mục thuốc đường tiêu hóa và chuyển hóa theo mã ATC
Danh mục thuốc đường tiêu hóa và chuyển hóa theo mã ATC
A01A B: Thuốc chống nhiễm khuẩn để điều trị tại chỗ ở miệng. 02 Hydrogen peroxid. 03 Clorhexidin. 04 Amphotericin. 08 Neomycin. 09 Miconazol. 13 Tetracyclin. 17 Metronidazol. 18 Clotrimazol.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Dưới đây là danh mục tất cả các thuốc gốc có trong Dược thư quốc gia Việt Nam phân loại theo mã ATC.
Danh mục thuốc phân loại theo mã ATC (giúp tra cứu các thuốc điều trị cho một loại bệnh).
A01 Nha khoa
A01A: Nha Khoa.
A01A B: Thuốc chống nhiễm khuẩn để điều trị tại chỗ ở miệng.
02 Hydrogen peroxid.
03 Clorhexidin.
04 Amphotericin.
08 Neomycin.
09 Miconazol .
13 Tetracyclin.
17 Metronidazol.
18 Clotrimazol.
A01A C: Các corticosteroid để điều trị tại chỗ ở miệng.
01 Triamcinolon.
02 Dexamethason.
03 Hydrocortison.
A01A D: Các thuốc khác để điều trị tại chỗ ở miệng.
01 Epinephrin (Adrenalin).
05 Acid acetylsalicylic
A02 Các kháng acid, điều trị loét dạ dày tá tràng và đầy hơi
A02A Kháng acid.
A02A A Các hợp chất của magnesi.
01 Magnesi carbonat.
02 Magnesi oxyd.
04 Magnesi hydroxyd.
05 Magnesi silicat.
A02A B Các hợp chất của nhôm.
01 Nhôm hydroxyd.
03 Nhôm phosphat.
A02B Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng.
A02B A Kháng thụ thể H2.
01 Cimetidin.
02 Ranitidin.
03 Famotidin .
A02B B Các prostaglandin.
01 Misoprostol.
A02B C Các thuốc ức chế bơm proton.
01 Omeprazol.
03 Lansoprazol.
A02B X Các thuốc chống loét dạ dày - tá tràng khác.
02 Sucralfat.
05 Bismuth subcitrat.
A03 Thuốc chống co thắt, kháng cholinergic và điều hòa nhu động ruột
A03A Các thuốc tổng hợp chống co thắt và kháng cholinergic.
A03A D Papaverin và dẫn chất.
01 Papaverin .
A03B Benladon và dẫn chất, đơn chất.
A03B A Alkaloid của benladon, các amin bậc 3.
01 Atropin.
03 Hyoscyamin.
A03B B Các alkaloid bán tổng hợp của Benladon, hợp chất amoni bậc 4.
01 Butylscopolamin.
A03F Thuốc điều hòa nhu động ruột.
A03F A Thuốc điều hòa nhu động ruột.
01 Metoclopramid.
02 Cisaprid.
03 Domperidon
A04 Thuốc chống nôn và chống buồn nôn
A04A Thuốc chống nôn và chống buồn nôn.
A04A A Các chất đối kháng serotonin (5HT3):
01 Ondansetron
A05 Thuốc điều trị mật và gan
A05A Thuốc điều trị mật.
A05A A Chế phẩm acid mật
01 Acid chenodeoxycholic.
A06 Thuốc nhuận tràng
A06A Thuốc nhuận tràng.
A06A A Thuốc làm mềm và làm trơn.
01 Parafin lỏng.
A06A B Thuốc nhuận tràng tiếp xúc.
02 Bisacodyl.
08 Natri picosulfat
A06A D Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
01 Magnesi carbonat.
02 Magnesi oxyd.
11 Lactulose.
16 Manitol.
A06A G Thuốc thụt.
02 Bisacodyl.
04 Glycerol.
07 Sorbitol.
A06A X Thuốc nhuận tràng khác.
01 Glycerol.
A07 Thuốc điều trị tiêu chảy viêm ruột chống nhiễm trung
A07A Thuốc chống nhiễm khuẩn ruột.
A07A A Các thuốc kháng sinh.
01 Neomycin .
02 Nystatin.
04 Streptomycin.
05 Polymyxin B.
07 Amphotericin.
08 Kanamycin.
09 Vancomycin.
10 Colistin
A07A C Dẫn chất của imidazol.
01 Miconazol .
A07B Chất hấp phụ đường ruột.
A07B A Than hoạt.
01 Than y học.
A07B C Những chất hấp phụ đường ruột khác.
04 Atapulgit.
A07D Thuốc chống nhu động ruột.
A07D A Thuốc chống nhu động ruột.
02 Thuốc phiện.
03 Loperamid.
A07E Các thuốc chống viêm đường ruột.
A07E A Corticosteroid dùng tại chỗ.
01 Prednisolon.
02 Hydrocortison.
04 Betamethason.
06 Budesonid.
07 Beclometason.
A07E C Acid aminosalicylic và các chất tương tự.
01 Sulfasalazin.
02 Mesalazin .
A10 Thuốc chống đái tháo đường
A10A Insulin và các chất tương tự.
A10A B Insulin và các chất tương tự, tác dụng nhanh.
01 Insulin (người).
02 Insulin (bò).
03 Insulin (lợn).
04 Insulin lispro.
A10A C Insulin và các chất tương tự, tác dụng trung bình.
01 Insulin (người).
02 Insulin (bò).
03 Insulin (lợn).
04 Insulin lispro.
A10A D Insulin và các chất tương tự, tác dụng trung bình kết hợp với tác dụng nhanh.
01 Insulin (người).
02 Insulin (bò).
03 Insulin (lợn).
04 Insulin lispro.
A10A E Insulin và các chất tương tự, tác dụng kéo dài.
01 Insulin (người).
02 Insulin (bò).
03 Insulin (lợn).
A10B Thuốc uống giảm glucose máu.
A10B A Các biguanid.
02 Metformin.
A10B B Các sulfonamid, dẫn chất của urê.
01 Glibenclamid.
02 Clorpropamid.
03 Tolbutamid.
07 Glipizid.
09 Gliclazid.
A10B F Chất ức chế alpha glucosidase.
01 Acarbose.
A11 Vitamin
A11C Vitamin A và D, các dạng kết hợp với vitamin A và D.
A11C A Vitamin A, đơn chất.
01 Retinol (vitamin A).
A11C C Vitamin D các chất tương tự.
01 Ergocalciferol.
05 Colecalciferol.
06 Calcifediol.
A11D Vitamin B1 đơn chất và dạng kết hợp với vitamin B6 và B12.
A11D A Vitamin B1 đơn chất.
01 Thiamin (vitamin B1).
A11G Acid ascorbic (vitamin C), bao gồm cả dạng kết hợp.
A11G A Acid ascorbic (vitamin C) đơn chất.
01 Acid ascorbic (vitamin C).
A11H Các vitamin đơn chất khác.
A11H A Các vitamin đơn chất khác.
01 Nicotinamid (vitamin PP).
02 Pyridoxin (vitamin B6).
03 Tocopherol (vitamin E).
04 Riboflavin (vitamin B2).
05 Biotin.
30 Dexpanthenol.
31 Calci pantothenat.
A12 Thuốc bổ xung khoáng chất
A12A Calci.
A12A A Calci .
03 Calci gluconat.
07 Calci clorid.
A12B Kali.
A12B A Kali.
01 Kali clorid.
A12C Thuốc bổ sung khoáng chất khác.
A12C A Natri.
01 Natri clorid.
Bài viết cùng chuyên mục
Phòng ngừa và xử trí tác dụng phụ của thuốc (ADR)
Không cần thiết phải xác nhận những triệu chứng nhận xét thấy có thật sự là tác dụng có hại hay phụ không.
Một số thuật ngữ dược khoa
Adrenergic, Được hoạt hóa, hoặc có đặc tính của adrenalin hoặc tiết ra adrenalin, đặc biệt khi nói về các sợi thần kinh giao cảm tiết ra adrenalin và noradrenalin.
Sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh
Thuốc kháng sinh cần được sử dụng hạn chế và chỉ khi thật cần thiết. Lạm dụng thuốc kháng sinh hiện nay phổ biến là dùng thuốc khi không cần thiết.
Các thuốc đưa vào đường truyền tĩnh mạch
Các thông tin trong chuyên luận này liên quan đến các chế phẩm của nhà sản xuất thuốc đó, còn với các chế phẩm khác, cần tham khảo tài liệu của chính nhà sản xuất thuốc.
Các thuốc điều trị đái tháo đường
Các thuốc điều trị đái tháo đường gồm có Insulin và các thuốc uống. Insulin là nội tiết tố tuyến tụy có khả năng làm hạ đường máu bằng cách giúp đường vào trong tế bào cơ.
Dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thuốc có thể gây hại thai vào bất cứ thời điểm nào trong thời kỳ mang thai. Bao giờ cũng phải nhớ điều này mỗi khi kê đơn cho phụ nữ ở tuổi mang thai.
Sử dụng hợp lý thuốc kháng động kinh
Khi phân loại theo nguyên nhân, người ta phân biệt giữa động kinh tự phát nghĩa là loại bệnh không thấy rõ nguyên nhân ngoài các yếu tố di truyền.
Sử dụng hợp lý thuốc kháng virus và điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhân nhiễm HIV
Người ta đã thấy nhờ điều trị bằng thuốc kháng retrovirus có thể kéo dài cuộc sống của người bệnh có lượng tế bào CD4 dưới 500 tế bào mm3.
Phân loại thuốc theo mã giải phẫu điều trị hóa học
Thuốc được bào chế trong một hỗn hợp nhiều thành phần cũng có mã riêng. Ðiều đó giúp cho các thầy thuốc có định hướng chi tiết hơn khi sử dụng.
Pha thuốc tiêm vào dịch truyền tĩnh mạch
Pha thêm thuốc vào dịch truyền tĩnh mạch đòi hỏi kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nên hiện nay tại nhiều khoa Dược các bệnh viện lớn người ta đã lập các.
Vắc xin Covid-19: quy trình thử nghiệm từ phòng thí nghiệm đến phòng khám
Giống như tất cả các loại thuốc, mọi loại vắc xin đều phải trải qua quá trình thử nghiệm rộng rãi và nghiêm ngặt để đảm bảo nó an toàn trước khi có thể được đưa vào chương trình vắc xin của một quốc gia.
Điều trị hợp lý bệnh hen phế quản
Y học hiện đại đã cho thấy co thắt đường thở do hen, ngoài cơn cũng như lúc lên cơn hen nặng, đều do viêm. Đường thở người hen thâm nhiễm nhiều tế bào viêm, bao gồm bạch cầu ưa eosin, đại thực bào và lympho bào.
Các nhóm thuốc đường tiêu hóa
Thuốc chống acid không làm giảm lượng acìd chlorhydric tiết ra, và việc nâng pH trong dạ dày lại kích thích tiết thêm acid và pepsin.
Xử trí tác dụng phụ của thuốc loạn thần
Thuốc chống loạn thần nói chung có chỉ số điều trị cao và là những thuốc tương đối an toàn. Trong các thuốc đó, phần lớn các phenothiazin có đường biểu diễn về liều lượng - đáp ứng tương đối dẹt và có thể dùng trong một phạm vi liều lượng rộng.
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh ở trẻ em
Liệu pháp dùng thuốc an toàn và hiệu quả ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em đòi hỏi phải có sự hiểu biết về những thay đổi trong quá trình trưởng thành đã tác động đến tác dụng.
Bệnh lý tiêu hóa, gan, thận đối với liều dùng của thuốc
Trong lâm sàng, thay đổi hấp thu thuốc nổi trội nhất là do nôn và ỉa chảy, do đó cần đặc biệt quan tâm khi cho người bệnh dùng thuốc.
Một số vấn đề về giảm đau
Điều trị đau cấp trầm trọng bằng thuốc giảm đau loại opiat khi không có chống chỉ định đặc hiệu. Morphin là thuốc lựa chọn hàng đầu.
Nguyên tắc kê đơn thuốc
Một đơn thuốc tốt phải thể hiện được các yêu cầu: Hiệu quả chữa bệnh cao, an toàn trong dùng thuốc và tiết kiệm. Muốn kê đơn thuốc tốt phải tuân theo quy trình.
Định hướng sử dụng các Cephalosporin
Cephalosporin thế hệ 4, như cefepim, có phổ kháng khuẩn rộng so với thuốc thế hệ 3 và có độ bền vững cao đối với sự thủy phân bởi các beta - lactamase qua trung gian thể nhiễm sắc và plasmid.
Ký hiệu chữ viết tắt trong dược khoa
ACTH Adrenocorticotropic hormon, Acetyl CoA Acetylcoenzym A, ADH Hormon chống bài niệu, ADN (hoặc DNA) Acid desoxyribonucleic, ADP Adenosin diphosphat, ADR Tác dụng không mong muốn.
Dị ứng thuốc và cách xử trí
Phản vệ là một phản ứng dị ứng nặng, rất dễ gây tử vong, cần phải điều trị đúng và nhanh. Cần tập huấn thấu đáo, thường xuyên, cho mọi cán bộ y tế lâm sàng để biết xử lý đúng.
Vấn đề tương tác thuốc
Nhiệm vụ của người thầy thuốc là phải hiểu những nguyên lý cơ bản của tương tác thuốc trong việc xây dựng phác đồ điều trị. Những tương tác đó được đề cập ở từng chuyên luận.