- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần V
- Visceralgine Forte
Visceralgine Forte
Thuốc này đựơc bán riêng cho bạn trong một tình huống cụ thể do đó - không thể tự ý áp dụng cho trường hợp khác - Không đưa thuốc cho người khác sử dụng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 5ml.
Thành phần
Tiemonium methylsulfate
Noramidopyrine sodium methane sulfonate
Chỉ định
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Thuốc này có chứa một thuốc giảm đau và một thuốc chống co thắt. Ở người lớn, thuốc được khuyên dùng trong các trường hợp đau cấp tính, đau dữ dội do co thắt, khi dùng các thuốc khác không hết đau.
Chống chỉ định
Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Glôcôm.
Tiểu khó.
Dị ứng hoặc không dung nạp với một vài loại thuốc kháng viêm.
Chú ý đề phòng
Liên quan với noramidopyrine. Khi tiêm tĩnh mạch, phải tuân thủ tốc độ tiêm khuyến cáo (ít nhất 3 phút cho 1 ống thuốc tiêm). Trước khi dùng thuốc, cần hỏi ý kiến bác sỹ nếu bạn bị hen: ở một số bệnh nhân, cơn hen xuất hiện cơ thể ien quan đến dị ứng với pyrazol hoặc salicylate. Liên quan với tiemonium. Thông báo chó bác sỹ biết trong trường hợp: Bệnh lý tuyến tiền liệt * Bệnh nặng ở thận hay ở gan * Bệnh tim * Rối loạn tuyến giáp * Viêm phế quản cấp… Liên quan với natri: Bệnh nhân đang ăn kiêng không có muối hay ăn lạt, cần tính đến lượng natri có trong mỗi ống thuốc. Trong trường hợp nghi ngờ, không nên do dự hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ. Lái xe và người điều khiển máy: Nguy cơ rối loạn thị giác có thể gây nguy hiểm khi lái xe hoặc đứng máy.
Tác dụng ngoài ý
Thuốc có chứa sulphite có thể gây ra hay làm tệ hơn các phản ứng phản vệ. Chú ý thuốc có chứa NORAMIDOPYRINE và có thể gây ra mất bạch cầu hạt hoặc sốc chết người Khi xảy ra sốt/ hoặc đau họng/ hoặc loét miệng có thể là do dùng thuốc. Phải ngưng dùng thuốc và đến bác sỹ khám ngay. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Như mọi hoạt chất, thuốc này có thể gây tác dụng ngoài ý muốn cho một vài người: *Phản ứng huyết học (số lượng hồng cầu và tiểu cầu trong máu giảm thấp bất thường, mất một vài loại bạch cầu) phải ngưng điều trị ngay và đến bác sỹ khám. Phản ứng ngoài da: Nổi mề đay, đặcbiệt là tổn thương bong nước ở niêm mạc da. Phải ngưng điều trị ngay và đến bác sỹ khám, có thể lên cơ hen, đặc biệt là ở người không dung nạp được aspirin * Hạn hữu có thể bị bệnh nặng ở thận * Nước tiểu có màu nâu đỏ * Khô miệng * Khô mắt, rối loạn thị giác *Rối loạn nhịp tim * Táo bón * Rối loạn tiểu tiện *Căng thẳng thần kinh * Lú lẫn ở người cao tuổi.
Liều lượng
Liều dùng: Dành riêng cho người lớn. 1/2 đến 2 ống/ngày. Thuốc này đựơc bán riêng cho bạn trong một tình huống cụ thể do đó - không thể tự ý áp dụng cho trường hợp khác - Không đưa thuốc cho người khác sử dụng. Cách dùng và đường dùng: Tiêm hặc truyền tĩnh mạch chậm, hoặc nếu không dùng đưỡng tĩnh mạch được, có thể tiêm bắp. Do tính ưu trương của noramidopyrrine, không được tiêm dưới da. Khi tiêm tĩnh mạch, phair tuân thủ tốc độ tiêm khuyến cáo (ít nhất 3 phút cho 1 ống thuốc tiêm). Thời gian điều trị: Theo toa bác sỹ.
Bài viết cùng chuyên mục
Vaccin DPT: Vaccin tạo miễn dịch bạch hầu uấn ván ho gà
Vaccin là một hỗn dịch vô khuẩn để tiêm, được điều chế bằng cách trộn các lượng thích hợp giải độc tố vi khuẩn bạch hầu, uốn ván và vi khuẩn Bordetella pertussis.
Vincristine Richter
Vincristine là alcaloid nguồn gốc thực vật (cây dừa cạn). Nó ngăn chặn nhưng có thể phục hồi được sự phân chia gián phân ở giai đoạn trung kỳ.
Volmax
Chất giải độc thường dùng trong trường hơp quá liều Volmax là tác nhân ức chế bêta chọn lọc trên tim, nhưng nên dùng các thuốc ức chế bêta cẩn thận trên bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản.
Veybirol Tyrothricine
Người lớn: Súc miệng 3 - 4 lần/ngày. Ngậm trong vài giây. Trẻ em 6 - 12 tuổi: Súc miệng 2 - 3 lần/ngày. Điều trị tại chỗ có tác động sát khuẩn. Điều trị hỗ trợ tại chỗ trong các bệnh ở khoang miệng.
Verospiron
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bù nước và chất điện giải : dùng thuốc lợi tiểu thải kali, tiêm glucose + insulin ; trong các trường hợp trầm trọng thì tiến hành thẩm phân.
Vastarel
Trimétazidine, bằng cách giữ cho sự chuyển hóa năng lượng của tế bào ổn định trước tình trạng thiếu oxy hoặc thiếu máu, tránh cho hàm lượng ATP trong tế bào giảm.
Vaccin viêm não nhật bản
Vaccin VNNB bất hoạt có tác dụng kích thích cơ thể tạo miễn dịch đối với loại virus gây bệnh bằng cách tạo kháng thể trung hòa đặc hiệu.
Verapamil
Verapamil là một thuốc chẹn kênh calci, ngăn cản dòng Ca2+ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dẫn truyền và tế bào cơ tim (tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch (tác dụng giãn mạch).
Vaccin thương hàn
Vaccin thương hàn dùng để kích thích tạo miễn dịch chủ động phòng chống bệnh thương hàn cho những người có nguy cơ phơi nhiễm cao.
Vastarel MR: thuốc điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Vigamox
Không đeo kính áp tròng nếu có dấu hiệu và triệu chứng viêm kết mạc do vi khuẩn. Phụ nữ có thai (chỉ dùng khi lợi ích cao hơn nguy cơ), cho con bú.
Velcade
Phản ứng phụ. Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho bào, giảm toàn bộ huyết cầu, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, hồi hộp, suy tim đợt kịch phát, phù phổi, nhìn mờ.
Ventolin Nebules
Người lớn và trẻ em: khởi đầu 2.5 mg. Có thể tăng 5 mg. Có thể dùng đến 4 lần/ngày. Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí nặng ở người lớn: liều có thể đến 40 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa nghiêm ngặt tại bệnh viện.
Ventolin
Salbutamol sulfate, có tác động chọn lọc lên thụ thể trên cơ phế quản, và có rất ít hay không có tác động lên các thụ thể ở tim với liều điều trị.
Voltaren Emulgel
Điều trị bên ngoài về đau, viêm và sưng: tổn thương gân, dây chằng, cơ và khớp (ví dụ bong gân, vết bầm tím, căng cơ quá mức và đau lưng sau khi chơi thể thao hoặc bị tai nạn); bệnh thấp khu trú ở mô mềm như viêm gân.
Vaccin giải độc tố bạch hầu
Giải độc tố bạch hầu được điều chế từ độc tố vi khuẩn bạch hầu thu được từ môi trường nuôi cấy chủng vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae đã được xử lý bằng formaldehyd.
Vitamin E
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên; các chất khác của nhóm tocopherol.
Vinblastin
Vinblastin là một alcaloid chiết xuất từ cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Don có tác dụng chống ung thư. Mặc dù cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa thật sáng tỏ, nhưng có lẽ vinblastin thể hiện tác dụng độc tế bào.
Vomina
Say tàu xe người lớn 50 - 100 mg nửa giờ trước khi đi, sau đó 50 mg/4 giờ; trẻ 8 - 15 tuổi. 25 - 50 mg, trẻ 2 - 7 tuổi.12.5 - 25 mg. Nôn, buồn nôn người lớn 50-100 mg, trẻ em giảm liều.
Veragel DMS
Veragel DMS đươc điều chế đặc biệt để có thể kiểm soát chứng dư acide, viêm, loét dạ dày, chứng đầy bụng và chứng đau do co thắt dạ dày một cách hữu hiệu.
Vincristin
Vincristin, một alcaloid chống ung thư chiết xuất từ cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Don (Vinca rosea L.) có tác dụng kích ứng mạnh các mô.
Valsgim
Tăng huyết áp: khởi đầu 80 mg 1 lần ngày. Nếu huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng: tăng tới 160 mg, hoặc thêm thuốc lợi tiểu. Bệnh nhân > 75 tuổi, giảm thể tích nội mạch.
Valsarfast: thuốc điều trị tăng huyết áp
Bệnh nhân đã ổn định lâm sàng với chứng suy tim có triệu chứng, hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng thuộc tâm thu sau khi mới bị nhồi máu cơ tim.
Voltamicin
Voltamicin là sự kết hợp giữa diclofenac, một chất có tính kháng viêm, giảm đau non-steroid với gentamicin, một kháng sinh nhóm aminoglycoside. Hai hoạt chất này được dùng điều trị tại chỗ cho mắt với tác dụng riêng biệt.
Vitamine D3 Bon
Thuốc dạng dầu, dùng đường tiêm bắp. Tuy nhiên đối với trẻ nhũ nhi và người lớn không dung nạp với thuốc chích dạng dầu, có thể dùng thuốc bằng đường uống.