Vastarel

2011-07-26 10:31 PM

Trimétazidine, bằng cách giữ cho sự chuyển hóa năng lượng của tế bào ổn định trước tình trạng thiếu oxy hoặc thiếu máu, tránh cho hàm lượng ATP trong tế bào giảm.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên bao 20 mg: Hộp 60 viên.

Thành phần

Mỗi 1 viên: Trimétazidine chlorhydrate 20mg.

Dược lực học

Thuốc trị đau thắt ngực, bảo vệ tế bào cơ tim.

Trimétazidine, bằng cách giữ cho sự chuyển hóa năng lượng của tế bào ổn định trước tình trạng thiếu oxy hoặc thiếu máu, tránh cho hàm lượng ATP trong tế bào giảm.

Trimetazidine như thế đảm bảo cho chức năng bơm ion và luồng natri và kali đi qua màng tế bào được ổn định và duy trì tính bất biến nội môi trong tế bào.

Trên thú vật trimetazidine có tác động

Duy trì sự chuyển hóa năng lượng ở tim và các cơ quan thần kinh cảm giác trong trường hợp thiếu máu và thiếu oxy.

Giảm nhiễm toan trong tế bào và các rối loạn luồng ion qua màng tế bào gây bởi tình trạng thiếu máu.

Giảm sự di chuyển và sự ngấm của bạch cầu đa nhân hướng thần kinh trong mô tim bị thiếu máu ; đồng thời giảm mức độ của nhồi máu trong thực nghiệm.

Tác động này của thuốc không kèm theo bất kz thay đổi huyết động nào.

Trên người

Các nghiên cứu có kiểm soát trên bệnh nhân bị đau thắt ngực đã cho thấy trim tazidine có tác động:

Làm tăng dự trữ ở mạch vành.

Làm giảm nguy cơ bị cao huyết áp khi phải gắng sức, không làm thay đổi đáng kể tần số tim ; - làm giảm đáng kể tần số xuất hiện đau thắt ngực ;

Làm giảm đáng kể liều trinitrine cần dùng trong dự phòng và điều trị đau thắt ngực.

Dược động học

Dùng đường uống, trim tazidine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu trước 2 giờ sau khi uống thuốc.

Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng liều duy nhất 20 mg trimétazidine vào khoảng 55 ng/ml.

Tình trạng cân bằng, đạt được từ 24 đến 36 giờ sau khi dùng các liều lặp lại, rất ổn định trong quá trình điều trị.

Thể tích phân phối là 4,8 l/kg, đảm bảo một sự phân phối tốt đến mô ; gắn kết với protéine huyết tương thấp, trong khoảng 16%.

Trimétazidine chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi. Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 6 giờ.

Chỉ định

Trong tim mạch: Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.

Điều trị hỗ trợ các triệu chứng chóng mặt và ù tai.

Lúc có thai

Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai ; do thiếu các số liệu lâm sàng, không thể loại trừ nguy cơ gây dị dạng ; do đó, nên thận trọng tránh kê toa cho phụ nữ đang mang thai.

Lúc nuôi con bú

Do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên cho con bú mẹ trong thời gian điều trị.

Tác dụng phụ

Hiếm khi gây một số rối loạn nhẹ đường tiêu hóa (buồn nôn, mửa).

Liều lượng, cách dùng

40 đến 60 mg/24 giờ, tương ứng 2 đến 3 viên/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần trong các bữa ăn.

Bài viết cùng chuyên mục

Vaccin bại liệt uống

Vaccin Sabin phòng bệnh bại liệt là một hỗn dịch gồm có 3 typ 1, 2, 3 virus bại liệt sống, giảm độc lực. Các virus này được nhân lên trong môi trường nuôi cấy là các tế bào thận khỉ hoặc tế bào VERO.

Vancocin CP

Vancomycin hydrochloride là kháng sinh thuộc nhóm glycopeptide ba vòng, được làm tinh khiết bằng phương pháp sắc ký

Vergeturine

Vergeturine là một kem được phối hợp lécithine, khi được thoa lên bề mặt da sẽ mang lại cho da sự mềm mại, tươi mát và các yếu tố dinh dưỡng cần thiết để ngăn ngừa các trường hợp rạn nứt da.

Vắc xin bạch hầu hấp phụ: Vaccinum diphtheriae adsorbatum

Vắc xin bạch hầu được điều chế từ độc tố vi khuẩn bạch hầu thu được từ môi trường nuôi cấy chủng vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae đã được xử lý bằng formaldehyd.

Mục lục thuốc và biệt dược theo vần V

V - cillin - xem Phenoxymethyl penicilin, Vaccin bạch hầu - uốn ván - ho gà hấp phụ, Vaccin bại liệt bất hoạt, Vaccin bại liệt uống, Vaccin BCG - xem Vaccin lao, Vaccin dại.

Visceralgine Forte

Thuốc này đựơc bán riêng cho bạn trong một tình huống cụ thể do đó - không thể tự ý áp dụng cho trường hợp khác - Không đưa thuốc cho người khác sử dụng.

Vắc xin Covid-19 Sputnik V (Nga): hiệu quả liều lượng và cách sử dụng

Vào ngày 11 tháng 8, Tổng thống Vladimir V. Putin thông báo rằng một cơ quan quản lý chăm sóc sức khỏe của Nga đã phê duyệt loại vắc-xin này, được đổi tên thành Sputnik V.

Viartril S

Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.

Ventolin Nebules

Người lớn và trẻ em: khởi đầu 2.5 mg. Có thể tăng 5 mg. Có thể dùng đến 4 lần/ngày. Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí nặng ở người lớn: liều có thể đến 40 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa nghiêm ngặt tại bệnh viện.

Votrient: thuốc điều trị ung thư

Votrient được chỉ định điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn, bệnh nhân người lớn mắc một số phân nhóm chọn lọc của ung thư phần mềm (STS) tiến triển đã dùng hóa trị để điều trị di căn trước đó.

Valcyte

Ở các tế bào nhiễm virus cự bào, ganciclovir bước đầu được phosphoryl hóa thành ganciclovir monophosphate bởi men protein kinase UL 97 của virus.

Vaccin thương hàn

Vaccin thương hàn dùng để kích thích tạo miễn dịch chủ động phòng chống bệnh thương hàn cho những người có nguy cơ phơi nhiễm cao.

Vaccin dại

Tiêm vaccin cho những người có nguy cơ cao hơn bình thường vì lý do nghề nghiệp như nhân viên thú y, kiểm lâm, huấn luyện thú, nhân viên một số phòng thí nghiệm.

Vorifend Forte

Glucosamin không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Điều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh. Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần.

Vitabact

Picloxydine là một chất sát khuẩn có tác động kìm khuẩn phổ rộng. Thuốc nhỏ mắt sát trùng, được dùng trong điều trị một số bệnh nhiễm ở mắt, kể cả mắt hột. Mỗi 1 lọ:  Picloxydine dichlorhydrate 5mg. 

Vaccin sởi

Vaccin virus sởi sống kích thích cơ thể tạo miễn dịch chủ động chống sởi bằng cách sinh kháng thể đặc hiệu: Các globulin miễn dịch IgG và IgM.

Vomina

Say tàu xe người lớn 50 - 100 mg nửa giờ trước khi đi, sau đó 50 mg/4 giờ; trẻ 8 - 15 tuổi. 25 - 50 mg, trẻ 2 - 7 tuổi.12.5 - 25 mg. Nôn, buồn nôn người lớn 50-100 mg, trẻ em giảm liều.

Vincarutine

Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ. Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vicamine không bị biến đổi.

Voriconazol: thuốc chống nấm Vorican 200

Voriconazol vào dịch não tủy, uống thuốc cùng bữa ăn giàu mỡ làm giảm mạnh nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian

Vắc xin bài liệt bất hoạt: Vaccinum poliomyelitidis inactivatum

Vắc xin bại liệt bất hoạt (IPV), trước đây còn gọi là vắc xin Salk, là loại vắc xin bất hoạt bằng formaldehyd chứa kháng nguyên của 3 typ vắc xin bại liệt

Vitamin D

Thuật ngữ vitamin D dùng để chỉ một nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc tương tự, có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương.

Vaccin viêm não nhật bản

Vaccin VNNB bất hoạt có tác dụng kích thích cơ thể tạo miễn dịch đối với loại virus gây bệnh bằng cách tạo kháng thể trung hòa đặc hiệu.

Venlafaxin: thuốc chống trầm cảm, Efexor XR, Venlixor

Venlafaxin là một thuốc chống trầm cảm dẫn xuất từ phenylethylamin thuộc loại ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin, cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được đánh giá một cách đầy đủ

Viacoram: thuốc điều trị tăng huyết áp

Viacoram kết hợp hai thuốc chống tăng huyết áp với cơ chế hỗ trợ nhau để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: amlodipin thuộc nhóm thuốc đối kháng kênh canxi và perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Ventolin Expectorant

Chỉ định. Rối loạn đường hô hấp do co thắt phế quản & tăng tiết các chất nhầy dính trong hen phế quản, viêm phế quản mạn tính & khí phế thũng.