- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thông tin khuyến cáo về thuốc vần R
- Ramipril (thông tin quan trọng về thuốc ức chế men chuyển)
Ramipril (thông tin quan trọng về thuốc ức chế men chuyển)
Không sử dụng ramipril nếu đang mang thai. Ngừng sử dụng và nói cho bác sĩ ngay nếu có thai. Thuốc này có thể gây ra chấn thương hoặc tử vong cho thai nhi nếu dùng thuốc trong ba tháng thứ hai hoặc thứ ba.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên chung: Ramipril.
Thương hiệu: Altace.
Ramipril là gì?
Ramipril (Altace) là một chất ức chế ACE.
Ramipril được sử dụng để điều trị tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết, và để cải thiện sự sống sót sau một cơn đau tim.
Ramipril cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thông tin quan trọng
Không sử dụng ramipril nếu đang mang thai. Ngừng sử dụng và nói cho bác sĩ ngay nếu có thai. Thuốc này có thể gây ra chấn thương hoặc tử vong cho thai nhi nếu dùng thuốc trong ba tháng thứ hai hoặc thứ ba.
Nếu bị tiểu đường, không sử dụng ramipril cùng với bất kỳ loại thuốc có chứa Aliskiren (Amturnide, Tekturna, Tekamlo, Valturna).
Trước khi dùng thuốc này
Không nên sử dụng thuốc này nếu bị dị ứng với ramipril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE khác, chẳng hạn như benazepril, captopril, fosinopril, enalapril, lisinopril, moexipril, perindopril, quinapril, hoặc trandolapril.
Nếu bị tiểu đường, không sử dụng ramipril cùng với bất kỳ loại thuốc có chứa Aliskiren (Amturnide, Tekturna, Tekamlo, Valturna).
Cũng có thể cần phải tránh dùng ramipril với Aliskiren nếu có bệnh thận.
Để đảm bảo ramipril là an toàn, cho bác sĩ biết nếu có:
Bệnh thận (hoặc nếu đang chạy thận nhân tạo);
Bệnh gan;
Bệnh tiểu đường;
Bệnh mô liên kết như hội chứng Marfan, hội chứng Sjogren, lupus, xơ cứng bì, hoặc viêm khớp dạng thấp; hoặc là
Đang dùng telmisartan (Micardis).
Không sử dụng thuốc này nếu đang mang thai. Ngừng sử dụng và nói cho bác sĩ ngay nếu có thai. Ramipril có thể gây chấn thương hoặc tử vong cho thai nhi nếu dùng thuốc trong ba tháng thứ hai hoặc thứ ba. Sử dụng ngừa thai hiệu quả.
Người ta không biết liệu ramipril có đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho em bé bú. Không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.
Nên dùng ramipril thế nào?
Hãy dùng ramipril chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều để đảm bảo có được kết quả tốt nhất. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
Ramipril có thể uống cùng hoặc không có thức ăn.
Nuốt toàn bộ viên thuốc.
Có thể mở viên nang và rắc thuốc vào một nửa cốc (4 ounces) nước, nước táo, hoặc nước sốt táo để dễ nuốt hơn. Nuốt mà không nhai. Có thể lưu trữ hỗn hợp cho đến 24 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc lên đến 48 giờ trong tủ lạnh.
Nôn mửa, tiêu chảy, hay ra mồ hôi nặng có thể khiến bị mất nước. Điều này có thể dẫn đến huyết áp rất thấp, rối loạn điện giải, hoặc suy thận trong khi đang dùng ramipril.
Uống nhiều nước mỗi ngày trong khi đang uống thuốc này.
Huyết áp sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên, và có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên.
Nếu cần phải phẫu thuật, bác sĩ phẫu thuật nói trước về thời gian mà đang sử dụng ramipril. Có thể cần phải ngừng sử dụng thuốc trong một thời gian ngắn.
Nếu đang được điều trị huyết áp cao, tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi cảm thấy tốt. Tăng huyết áp thường không có triệu chứng. Có thể cần phải sử dụng thuốc huyết áp cho phần còn lại của cuộc sống.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh ẩm, nóng và ánh sáng. Giữ lọ đậy kín khi không sử dụng.
Điều gì xảy ra nếu bỏ lỡ một liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu nó gần như là thời gian cho liều kế hoạch tiếp theo. Đừng uống thuốc thêm để tạo nên liều đã quên.
Điều gì xảy ra nếu quá liều?
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.
Nên tránh những gì?
Không sử dụng chất thay thế muối hoặc bổ sung kali khi dùng ramipril, trừ khi bác sĩ đã nói.
Tránh uống rượu. Có thể làm giảm huyết áp và có thể tăng một số các tác dụng phụ của ramipril.
Tránh đứng dậy quá nhanh từ tư thế ngồi hoặc nằm vị trí, hoặc có thể cảm thấy chóng mặt. Hãy đứng dậy từ từ và ổn định chính mình để ngăn ngừa té ngã.
Tác dụng phụ của Ramipril
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng với ramipril: nổi mề đay; đau dạ dày nghiêm trọng; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu có:
Cảm giác sảng;
Tức ngực;
Ít hoặc không đi tiểu, hay đi tiểu nhiều hơn bình thường;
Điểm yếu đột ngột hay cảm giác bị ốm, sốt, ớn lạnh, đau họng, loét miệng đau đớn, đau khi nuốt, loét da, triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm; hoặc là
Kali máu cao (nhịp tim chậm, mạch yếu, suy nhược cơ bắp, cảm giác tê tê).
Tác dụng phụ phổ biến của ramipril có thể bao gồm:
Nhức đầu;
Ho; hoặc là
Chóng mặt, yếu, cảm giác mệt mỏi.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Thông tin định lượng Ramipril
Liều thông thường dành cho người lớn bệnh tiểu đường bệnh thận:
Liều khởi đầu: 2,5 mg uống mỗi ngày một lần cho bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu.
Liều duy trì: 2,5-20 mg / ngày chia uống trong 1-2 liều.
Liều thông thường cho người lớn tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 2,5 mg uống mỗi ngày một lần cho bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu.
Liều duy trì: 2,5-20 mg / ngày chia uống trong 1-2 liều.
Liều thông thường đối với người lớn suy tim sung huyết:
Liều khởi đầu: 2,5 mg, uống hai lần một ngày.
Liều duy trì: 5 mg, uống hai lần một ngày.
Liều thông thường cho người lớn rối loạn chức năng tâm thất trái:
Liều khởi đầu: 2,5 mg, uống hai lần một ngày.
Liều duy trì: 5 mg, uống hai lần một ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn nhồi máu cơ tim:
Liều khởi đầu: 2,5 mg, uống hai lần một ngày.
Liều duy trì: 5 mg, uống hai lần một ngày.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng ramipril?
Các thuốc khác có thể tương tác với ramipril, bao gồm cả thuốc theo toa và không kê toa, vitamin, và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho từng nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe biết về tất cả các loại thuốc dùng bây giờ và bất cứ thuốc nào bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Bài viết cùng chuyên mục
Ranitidine (thông tin quan trọng thuốc kháng histamine 2)
Sử dụng ranitidine có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh viêm phổi. Các triệu chứng của viêm phổi bao gồm đau ngực, sốt, cảm thấy khó thở, ho ra đờm và đờm màu xanh lá cây hoặc màu vàng
Rimantadine
Đo dạng lỏng rimantadine với một muỗng đặc biệt đo liều hoặc cốc, không phải một muỗng bảng thông thường. Nếu không có một thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ.
Ranexa (thông tin quan trọng thuốc chống đau thắt ngực)
Hãy dùng Ranexa chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều để đảm bảo có được kết quả tốt nhất