- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Nhiễm trùng hay gặp sau cấy ghép: câu hỏi y học
Nhiễm trùng hay gặp sau cấy ghép: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Trong suốt 2 tuần đầu của cấy ghếp tạng đặc, họ nhiễm trùng nào thường gặp nhất?
A. Cytomegalovirus (CMV) và Epstein-Barr virus(EBV) tái hoạt.
B. Bệnh nhiễm liên quan đến tình trạng suy giảm miễn dịch dịch thể (vd, nhiễm trùng huyết do não mô cầu, nhiễm Streptococcus pneumoniae xâm lấn).
C. Bệnh nhiễm liên quan đến giảm bạch cầu (vd., aspergillosis, nhiễm candida máu).
D. Bệnh nhiễm liên quan đến giảm tế bào T (vd., Pneumocystis jiroveci, nocardiosis, cryptococcosis).
E. Những bệnh nhiễm trùng bệnh viện mắc phải điển hình (vd, viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng tiểu).
TRẢ LỜI
Nói cho cùng thì bệnh nhân cấy ghép tạng đặc có nguy cơ cao nhiễm do suy giảm tế bào T miễn dịch do dùng thuốc chống thải ghép. Hệ quả là họ có nguy cơ cao tái hoạt các virus như họ Herpes, hầu hết CMV, varicella-zoster virus, và EBV. Tuy nhiên, ngay sau mới ghép, sự thiếu hụt này chưa thực sự hoàn toàn, Giảm bạch cầu không thường gặp sau ghép tạng như trong trường hợp ghép tủy xương. Thực tế, bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm điển hình các bệnh ở bệnh viện bao gồm nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiểu, viêm phổi, nhiễm Clostridium difficile, và các bệnh nhiễm liên quan. Vì thế tiêu chuẩn để đánh giá bệnh nhân có sốt trong tuần đầu là khám chi tiết. công thức máu và nước tiểu, tổng phân tích nước tiểu, Xquang ngực, soi phân tìm kháng nguyên/ dộc tố C. difficile, thay vì đánh giá vấn đề cấy ghép.
Đáp án: E.
Bài viết cùng chuyên mục
Phòng nhiễm vi rút hô hấp ở trẻ em thế nào: câu hỏi y học
Nên phòng ngừa bệnh đặc biệt là nơi có tỉ suất mắc cao; tuy nhiên, với tác dụng của vaccine RSV không chỉ ngăn ngừa
Thuốc kháng vi rút viêm gan siêu vi B: câu hỏi y học
Lamivudine là một chất tương tự pyrimidine nucleoside có khả năng chống lại HIV và viêm gan siêu vi B. Trong nhiễm viêm gan siêu vi B cấp, lamivudine làm giảm HBV DNA
Yếu tố nào cần cân nhắc khi can thiệp mạch?
Có cơn đau ngực không ổn định dù dùng aspirin chứng tỏ có khả năng có kháng aspirin. Sử dụng chẹn beta giao cảm và lợi tiểu không phụ thuộc vào các yếu tố nguy cơ cao
Sốt sau hóa trị: câu hỏi y học
Đa số các trường hợp bệnh nhiễm mà bệnh nhân có sốt và giảm bạch cầu kéo dai, một khi đã loại trừ nguyên nhân nhiễm khuẩn thì phải nghỉ đến nhiễm nấm Aspergillosis xâm lấn
Tiêu chảy đau đầu và sốt do Listeria: câu hỏi y học
Listeria monocytogenes gây bệnh dạ dày ruột khi ăn phải thức ăn có nhiễm nồng độ cao vi khuẩn này
Khuyến cáo cho bệnh sốt rét: câu hỏi y học
Mefloquine chỉ có công thức uống. Nó thường sử dụng để điều trị dự phòng, nhưng cũng được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét đa kháng thuốc
Ung thư di căn: câu hỏi y học
Những dấu hiệu và triệu chứng của K di căn não tương tự như những tổn thương gây tăng áp lực nội sọ: đau đầu, buồn nôn, nôn, thay đổi hành vi, cơn động kinh, thiếu hụt thần kinh cục bộ.
Kiểm tra nhiễm lao tiềm ẩn: câu hỏi y học
Các dẫn xuất Rifamycin, dung để điều trị lao hoạt động, có sự tương tác với thuốc kháng retrovirus do đó cần phải chỉnh liều. Điều trị lao hoạt động có hiệu quả tương tư để xóa bỏ nhiễm lao
Sử dụng tế bào gốc: câu hỏi y học
Bất kể nguồn gốc của những tế bào sử dụng trong chiến lược hồi phục tế bào, một số các vấn đề đặc thù hay không đặc thù phải được giải quyết trước khi ứng dụng thành công trong lâm sàng
Điều trị dự phòng với lao khi nào
Mục đích của điều trị lao tiềm ẩn là để ngừa tái phát và xét nghiệm lao tố quan trọng để xác định những ca nhiễm lao tiềm ẩn này trong nhóm nguy cơ cao
Câu hỏi trắc nghiệm y học (25)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
U nhú: câu hỏi y học
Theo dõi không phải là lựa chọn thích hợp vì săng giang mai sẽ tự giải quyết một cách tự nhiên mà không cần điều trị và bệnh nhân vẫn bị nhiễm bệnh và có khả năng lây nhiễm
Hội chứng viêm hô hấp cấp nặng: câu hỏi y học
Vào năm 2002, một đợt bùng phát của một bệnh toàn cơ thể nghiêm trọng, được đặt tên là hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng, hay SARS, bắt đầu ở Trung Quốc
Yếu tố nào thúc đẩy đau thắt ngực: câu hỏi y học
Nguồn cung oxy đầy đủ yêu cầu phải có nồng độ oxy hít vào đủ, chức năng phổi bình thường, nồng độ.
Chỉ số nào gợi ý chẩn đoán thiếu máu chân ?
Chẩn đoán PAD khi có các dấu hiệu lâm sàng trên, và ta nên tiến hành đánh giá chỉ số ABI nếu các triệu chứng lâm sàng không rõ rang
Trẻ sốt đau họng: câu hỏi y học
Không phải tất cả các lựa chọn ở trên đều gây viêm họng ở trẻ em, nhiễm adenovirus thường gây viêm kết mạc 2 bên kèm với viêm họng
Câu hỏi trắc nghiệm y học (57)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần năm mươi bảy, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc.
Tăng Canxi máu ở bệnh nhân ung thư: câu hỏi y học
Mặc dù hầu hết các trường hợp tăng canxi máu do bệnh ác tính là do khối u phá huy trực tiếp xương, tuy nhiên 80% các trường hợp như vậy là do khối u sản xuất một loại protein
Khó tiêu khi uống thuốc dạ dày: câu hỏi y học
Huyết thanh chẩn đoán chỉ hữu ích để chẩn đoán khi mới bị nhiễm, nhưng nó có thể tồn tại dương tính và vì thế có thể gây hiểu nhầm mới những người đã sạch H. pylori
Tăng huyết áp: câu hỏi y học
Do không biết nguyên nhân, những bệnh nhân mà bị viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm khuẩn huyết do những sinh vật đường ruột này thường bị che lấp K đại trực tràng.
Thương tổn nào quyết định điều trị corticoid ở bệnh nhân HIV: câu hỏi y học
Sử dụng thêm glucocorticoids có thể giảm phản ứng viêm, và tổn thương phổi sau đó với viêm phổi từ trung bình đến nặng
Thuốc ức chế protease có tác dụng phụ nào: câu hỏi y học
Efavirenz, cũng sử dụng khá phổ biến, gây ác mộng nhưng không thường xuyên, thường dung nạp sau 1 tháng điều trị
Bệnh Porphirin: câu hỏi y học
Pocphyrin là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa do thiếu hụt enzym đặc hiệu trong hệ thống chuyển hóa Hem. Tất cả là bệnh di truyền ngoại trừ pocphyrin biểu hiện da, thường đơn phát
Chất chỉ điểm xác định u gan: câu hỏi y học
Những bệnh nhân ung thư mà không biết vị trí khối u nguyên phát thường chẩn đoán . Đánh giá ban đầu gồm tiền sử, khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, các xét nghiệm tùy theo giới
Dấu hiệu giúp kết luận chẩn đoán nhịp nhanh thất?
Nếu có biểu hiện chậm dẫn truyền trong thất, thời gian QRS với nhịp xoang thường dài, trong khi nhịp nhanh thất nguồn gốc gần vách liên thất thường có QRS hẹp