Vàng da khạc ra máu: câu hỏi y học

2018-02-21 10:19 AM
Bệnh nhân có hội chứng Weil do nhiễm Leptospira interrogans do bằng chứng của triệu chứng cúm trước đó theo sau là tăng bilirubin máu với suy chức năng tế bào gan cũng như suy thận

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Một nhà nghiên cứu về thú y thường hay mổ chuột hoang nhập phòng cấp cứu vì vàng da và khạc ra máu lượng ít. Cô ta nhớ lại rằng bị một vết cắt khá sâu ở tay trong lúc mổ khoảng 14 ngày trước. Cô ta không đi du lịch đau xa gần đầy hay tiếp xúc với động vật khác. Bệnh của cô ta đã 9 ngày với sốt, ớn lạnh, nhức đầu nhiều, lạnh run và buồn nôn. Cô ta cũng lưu ý đã tiêm bilateral conjuncival Nghĩ rằng bị nhiễm cúm, cô ta ở nhà và cảm thấy khỏe hơn vào ngày thứ năm của bệnh. Tuy nhiên, chỉ trong một ngày, triệu chứng đã trở lại với nhức đầu nặng nề, sau sau đó cô ta thấy vàng da. Đánh giá ban đầu, nhiệt đô của cô ta là 38.6°C, mạch 150 lần/ phút, và huyết áp là 156/89 mmHg với độ bão hòa O2 là 92% khí trời. Cô ta xuất hiện bệnh cấp tính và được điều trị vàng da cũng như vàng da nặng. Gan to và mềm, Sờ thấy và không có lách to. Kết quả xét nghiệm trả về lưu ý BUN 64, creatinine 3.6, total bilirubin 64.8 (direct 59.2), AST = 84, ALT = 103, phosphatase kiềm = 384, bạch cầu (WBC) 11,000 với 13% bands và 80% dạng đa nhân, HCT 33%, và tiểu cầu = 142. Tổng phân tích nước tiêu cho thấy có 20 WBCs/hpf, 3+ protein, và trụ hạt. Chức năng đông máu trong giới hạn bình thường. Chọc dịch tủy sống phát hiện tăng lympho bào. CT scan ngực cho thấy thâm nhiễm dạng ngọn lửa gợi ý có xuất huyết phổi. Chẩn đoán gần nhất là ?

A. Viêm phổi mô kẽ cấp.

B. Bạch cầu cấp dòng tủy.

C. Viêm đa động mạch nút.

D. Sốt chuột cắn (Streptobacillus moniliformis).

E. $ Weil (Leptospira interrogans).

TRẢ LỜI

Bệnh nhân có hội chứng Weil do nhiễm Leptospira interrogans do bằng chứng của triệu chứng cúm trước đó theo sau là tăng bilirubin máu với suy chức năng tế bào gan cũng như suy thận. Chuột được xem là nguồn chứa quan trọng. Sinh vật này được bài xuất qua nước tiểu và có thể sống sót trong nước đến vài tháng. Các nguồn phơi nhiễm bao gồm nghề nghiệp, tiếp xúc nguồn nước bị phơi nhiễm, hay sống vô gia cư ở vùng bị nhiễm. Sự hiện diện của $ Weil trong giai đoạn miễn dịch thường là giai đoạn nặng nhất. Tiểu chảy phân máu thường gặp, cũng như ho ra máu. Viêm kết mạc sung huyết trong giai đoạn đầu của xoắn khuẩn trong máu được coi là đầu mối chẩn đoán quan trọng. Penicillin G được dùng điều trị thích hợp cho nhiễm nặng, nhưng hiệu quả của nó vẫn chưa được chứng minh. Bạch cầu cấp dòng tuỷ gây nhiều bất thường trong máu nếu kết hợp với bệnh này. Viêm phổi mô kẽ cấp ($ Haman-Rich) không liên quan đến mức độ tăng bilirubin. Viêm đa động mạch nút hiếm khi liên quan đến phổi và ít khi gây tăng cao bilirubin, thậm trí cả trong trường hợp thiếu máu nuôi đến gan. Sốt do chuột cắn gây sốt liên tục, viêm đa khớp, và phát ban không đặc hiệu.

Đáp án: E.

Bài viết cùng chuyên mục

Câu hỏi trắc nghiệm y học (21)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi mốt, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Câu hỏi trắc nghiệm y học (35)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Sau đột quỵ: câu hỏi y học

Hút khí quản gây nên ho và trào ngược dạ dày và gây bít lòng khí quản hiếm khi bảo vệ đối với hô hấp. Những biện pháp phòng chống có hiệu quả gồm: nằm đầu cao 30 độ

Chất chỉ điểm xác định u gan: câu hỏi y học

Những bệnh nhân ung thư mà không biết vị trí khối u nguyên phát thường chẩn đoán . Đánh giá ban đầu gồm tiền sử, khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, các xét nghiệm tùy theo giới

Bảng điểm đánh giá viêm phổi mắc phải cộng đồng: câu hỏi y học

Tổng cộng có 20 mục liên quan đến tỉ lệ tử vong như tuổi, chăm sóc y tế tại nhà, bệnh kèm theo

Nhiễm trùng hay gặp sau cấy ghép: câu hỏi y học

Nói cho cùng thì bệnh nhân cấy ghép tạng đặc có nguy cơ cao nhiễm do suy giảm tế bào T miễn dịch do dùng thuốc chống thải ghép. Hệ quả là họ có nguy cơ cao tái hoạt các virus như họ Herpes

Chán ăn và lơ mơ ở người già: câu hỏi y học

Nó thường bị chẩn đoán nhầm với viêm màng não vô trùng. Dấu màng não, bao gồm dấu cổ gượng, ít gặp, cũng như sợ ánh sáng, hơn là các trường hợp khác

Cơ chế tác dụng của Clopidogrel: câu hỏi y học

Những thuốc ức chế tiểu cầu khác hoạt động ở những vị trí khác và gây ra ức chế ngưng tập tiểu cầu. Aspirin là loại thuốc chống ngưng tập tiểu cầu thường được dùng nhất

Vi sinh vật nào gây vết loét đau ở dương vật

Mô học xác định kí sinh trung nội bào có thể phân biệt nhiễm leishmaniasis chứ không phải donovanosis

U nhú: câu hỏi y học

Theo dõi không phải là lựa chọn thích hợp vì săng giang mai sẽ tự giải quyết một cách tự nhiên mà không cần điều trị và bệnh nhân vẫn bị nhiễm bệnh và có khả năng lây nhiễm

Ung thư di căn: câu hỏi y học

Những dấu hiệu và triệu chứng của K di căn não tương tự như những tổn thương gây tăng áp lực nội sọ: đau đầu, buồn nôn, nôn, thay đổi hành vi, cơn động kinh, thiếu hụt thần kinh cục bộ.

Chế độ điều trị thiếu máu và giảm tiểu cầu: câu hỏi y học

Điều trị bạch cầu cấp dòng tiền tủy bào là một ví dụ thú vị về làm thế nào hiểu được chức năng của phân tử protein tạo ra do những bất thường di truyền có thể được sử dụng

Câu hỏi trắc nghiệm y học (45)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Bệnh lupus: câu hỏi y học

Lupus chống đông gây ra kéo dài những xét nghiệm đông máu do gắn vào Phospholipid. Mặc dù hầu hết thường gặp ở những bệnh nhân SLE, tỷ lệ mắc có thể tăng lên ở người bình thường

Câu hỏi trắc nghiệm y học (31)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi một, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Hóa chất và tác dụng phụ: câu hỏi y học

Trọng tâm của điều trị K là chăm sóc. Nhiều trường hợp mắc bệnh mà may mắn sống lâu hơn với những bệnh ác tính sẽ để lại các dấu vết mạn tính, của cả điều trị bằng thuốc và điều trị tâm lý

Những bệnh nào hay gây ra nhịp nhanh thất?

Nhịp nhanh trên thất thường xảy ra cùng bệnh lý thiếu máu cơ tim, ở đó thường có sẹo hóa cơ tim gây ra hiệu ứng nhịp nhanh do vòng lại

Thương tổn nào quyết định điều trị corticoid ở bệnh nhân HIV: câu hỏi y học

Sử dụng thêm glucocorticoids có thể giảm phản ứng viêm, và tổn thương phổi sau đó với viêm phổi từ trung bình đến nặng

Kéo dài thời gian aPTT: câu hỏi y học

aPTT bao hàm các yếu tố của con đường đông máu nội sinh. Thời gian aPTT kéo dài cho thấy thiếu hụt một, hoặc nhiều yếu tố trong các yếu tố VIII, IX, XI, XII

Vaccine nào ngừa được vi rút từ dơi: câu hỏi y học

Trong khi có hơn một báo cáo về điều trị thành công kháng virus dại, tất cả đều chưa có chỉ đinh điều trị dự phòng kháng virus này

Vi khuẩn nào vào vết thương nhanh chóng gây hoại tử tụt huyết áp

Eikenella và Haemophilus thường gặp phổ biến ở miệng của người nhưng không ở chó

Nên làm gì khi ngộ độc thức ăn: câu hỏi y học

Đây là bệnh do độc tố trung gian gây bệnh xảy ra khi bào tử phát triển sau kho đun sôi

Đau ngực xuất hiện lúc nghỉ: câu hỏi y học

Chẩn đoán thích hợp nhất ở bệnh nhân này là giảm tiểu cầu do heparin, và heparin nên được ngừng sử dụng ngay lập tức trong khi tiếp tục chống đông bằng cách ức chế trực tiếp

Điện tâm đồ xác định rối loạn sau hồi sinh tim phổi: câu hỏi y học

Sóng T trên điện tâm đồ biểu hiện sự tái khử cực của cơ tim, hình dạng nó có thể thay đổi không đặc hiệu do bất thường chuyển hóa, thuốc

Nguyên nhân nào gây hở van tim ba lá?

Các nguyên nhân khác gây ra hở van 3 lá gồm bệnh lý carcinoid tại tim, xơ hóa nội mạc, ống nhĩ thất chung, và chủ nhịp ở thất phải