- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Thuốc gây giảm bạch cầu: câu hỏi y học
Thuốc gây giảm bạch cầu: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Một bệnh nhân bị HIV từ lâu, nghiện rượu và hen được đưa tới phòng cấp cứu do thở khò khè dữ dội trong 1 đến 2 ngày nay. Trong tháng này, bệnh nhân không uống bất cứ loại thuốc nào. Bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp khí dung và corticoid. CD4 là 8 và tải lượng virus > 750000. Bạch cầu 3.2G/L, trong đó 90% bạch cầu đa nhân trung tính. Bệnh nhân được điều trị nội trú và trước khi xuất viện bệnh nhân được điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội, dãn phế quản bằng prednison trong 2 tuần, Ranitidin, liệu pháp ức chế virus. Sau 2 tuần, bệnh nhân phục hồi và xét nghiệm lại lúc này cho bạch cầu 0.9G/L, trong đó có 5% bạch cầu đa nhân trung tính. Loại thuốc nào sau đây sẽ giải thích tình trạng giảm bạch cầu ở bệnh nhân này?
A. Darunavir
B. Efavirenz
C. Ranitidin.
D. Prednison.
E. Trimethoprim-sulfamethason.
TRẢ LỜI
Nhiều loại thuốc có thể gây ra giảm bạch cầu hạt, thông thường nhất là thông qua cách làm chậm sản xuất bạch cầu ở tủy xương.
Trong danh sách các loại thuốc ở trên, trimethoprim-sulfamethoxazole là nguyên nhân thích hợp nhất. Những loại thuốc khác có thể gây ra giảm bạch cầu trung tính bao gồm các tác nhân alkyl hóa ví dụ Cyclophosphamid hoặc Busulfan, các thuốc ức chế chuyển hóa bao gồm Methotrexat và 5-flucytosine, penicilin và các kháng sinh nhóm sulfamid, thuốc ức chế tuyến giáp, chống loạn thần, chống viêm. Prednison khi được sử dụng toàn thân thường gây ra tăng bạch cầu lưu thông trong hệ tuần hoàn do đó dẫn đến kích thích tủy xương. Ranitidin, một chất ức chế thụ thể H2, là một nguyên nhân gây giảm tiểu cầu nhưng không ảnh hưởng đến tiểu cầu. Efavirenz là một chất ức chế men sao mã ngược không có nucleosid có tác dụng phụ chủ yếu là ban dạng sởi, các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương bao gồm mộng mị, lú lẫn. Sự có mặt của những triệu chứng này không đòi hỏi phải ngừng thuốc. Darunavir là một chất ức chế protease mới mà được dung nạp tốt. Những tác dụng phụ thường có là ban dát sần, ban đỏ và loạn dưỡng lipid, một tác dụng chung của các thuốc ức chế protease.
Đáp án: E.
Bài viết cùng chuyên mục
Tình trạng nào gây ứ nước thận hai bên?
Ứ nước thận và niệu quản hai bên gợi ý một triệu chứng khác của tắc nghẽn cơ học tại chỗ hoặc ở dưới đoạn nối niệu quản-bàng quang
Thiếu máu hồng cầu hình liềm: câu hỏi y học
Thiếu máu dòng hồng cầu đơn thuần không hồi phục là một tình trạng đặc trưng bởi sự vắng mặt của hồng cầu lưới và các dòng tiền hồng cầu. Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra PRCA
Tăng huyết áp tiên lượng xấu khi nào: câu hỏi y học
Các yếu tố phối hợp làm tăng nguy cơ biến chứng ở bệnh nhân xơ vữa động mạch có tăng huyết áp
Xác định nơi hẹp động mạch vành trên điện tâm đồ như thế nào?
Thiếu máu vùng trước vánh gây ra thay đổi ở chuyển đạo V1 đến V3, thiếu máu vùng đỉnh ở V4 đến V6, động mạch vành phải cấp máu cho thất phải và nút AV
Tìm tác nhân nôn ỉa chảy: câu hỏi y học
Rotavirrus cũng là tác nhân tiêu chảy siêu vi phổ biến nhất ở trẻ em nhưng ít ở người lớn. Salmonella, shigella, và E. coli hiện diện nhiều ở đại tràng và gây triệu chứng toàn thân
Câu hỏi trắc nghiệm y học (12)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần năm chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh
Vi khuẩn nào gây viêm phổi: câu hỏi y học
Huyết thanh chẩn đoán có thể giúp ích, tuy nhiên, chuyển đổi huyết thanh từ bệnh nguyên phát có thể mất tới 8 tuần
Xét nghiệm chẩn đoán loại trừ suy tim: câu hỏi y học
Bệnh nhân này biểu hiện với các triệu chứng kinh điển của suy tim phải, chẩn đoán phân biệt bao gồm bệnh lý mao mạch phổi, bệnh co tim hạn chế
Thuốc nào phòng tổn thương thận do thuốc cản quang?
Thuốc cản quang gây ra tổn thương thận do làm co mạch trong thận và thông qua các gốc tự do gây hoại tử ống thận cấp
Câu hỏi trắc nghiệm y học (33)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi ba, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Đau ngực xuất hiện lúc nghỉ: câu hỏi y học
Chẩn đoán thích hợp nhất ở bệnh nhân này là giảm tiểu cầu do heparin, và heparin nên được ngừng sử dụng ngay lập tức trong khi tiếp tục chống đông bằng cách ức chế trực tiếp
Yếu tố gây tăng tiểu cầu: câu hỏi y học
Tăng tiểu cầu có thể là nguyên phát hoặc thứ phát, tăng tiểu cầu vô căn là 1 dạng rối loạn tăng sinh tủy xương, mà liên quan đến những tế bào tạo máu tổ tiên
Thiếu hụt enzym G6PD: câu hỏi y học
Hồng cầu sử dụng Glutathion khử bằng Hexose monophosphate để thích ứng với các phản ứng oxy hóa, thường gây ra do thuốc hoặc độc chất
Yếu tố nguy cơ khi chấp nhận ghép tim là gì?
Đào thải mạn tính thường là các bệnh lý mạch vành, với đặc điểm hẹp lan tỏa, đồng đều và dài trên chụp mạch, cách điều trị duy nhất là ghép lại
Hướng điều trị bệnh nhân nữ 68 tuổi, suy tim thỉnh thoảng ngừng thở là gì?
Nghiên cứu giấc ngủ sẽ chứng minh hình ảnh kiểu thở này nhưng bệnh sử và khám lâm sàng ở bệnh nhân này điển hình
Nguyên nhân gây khó thở ở bệnh nhân tăng huyết áp là gì?
Có nhiều nguyên nhân khác gây ra tăng áp lực động mạch phổi mà không làm tăng áp lực thất trái cuối kỳ tâm trương
Xét nghiệm thiếu máu tan máu: câu hỏi y học
Haptoglobin là một α globulin bình thường vẫn có trong huyết thanh. Nó gắn với phần Globin của phân tử hemoglobin, và phức hợp này bị phá hủy bởi bạch cầu đơn nhân
Biến chứng của nhiễm herpes simplex virus: câu hỏi y học
Có thể thấy sang thương tiết dịch hoặc loét ở vòm họng hay amidan. Có thể khó phân biệt viêm họng do vi khuẩn. Herpes môi là biểu hiện thường gặp nhất của nhiễm HSV 1 tái phát
Chỉ số nào trên điện tim chỉ ra phì đại thất trái?
Chuyển đạo ngoại biên aVR có giá trị âm vì vecto khử cực thất hướng xuống dưới và sang bên trái
Thông số nào là kết quả thông tim bệnh nhân chèn ép tim?
Hầu hết nguyên nhân gây ra chèn ép tim cấp thường là bệnh lý tăng sản, suy thận, viêm ngoại tâm mạc vô căn
Gãy cổ xương đùi: câu hỏi y học
Năng lượng tích trữ ở người nam nặng 70kg gồm 15kg mỡ, 6kg protein và 500mg glycogen. Trong suốt ngày đầu tiên nhịn ăn, hầu hết năng lượng cần thiết được cung cấp bởi tiêu thụ glycogen ở gan
Câu hỏi trắc nghiệm y học (41)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi một, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Đau thắt lưng khi chạy thận: câu hỏi y học
Tuy nhiên, không cần phải thực hiện khẩn vì nó không giúp nhiều trong điều trị ban đầu. Hơn nữa, vì chẩn đoán chỉ dựa trên sự hiện diện của cấy máu dương tính
Câu hỏi trắc nghiệm y học (55)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần năm mươi năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc.
Giảm sản hồng cầu: câu hỏi y học
Thiếu máu giảm sản hồng cầu đơn thuần là một dạng thiếu máu đẳng sắc, với sự vắng mặt các tế bào dòng hồng cầu trong tủy xương, do đó làm giảm hồng cầu lưới