- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Biến chứng nào xẩy ra ngày đầu sau mổ viêm nội tâm mạc: câu hỏi y học
Biến chứng nào xẩy ra ngày đầu sau mổ viêm nội tâm mạc: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Biến chứng hậu phẫu mổ tim ngày thứ 1 ở bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc nhiễm trùng ?
A. Viêm nội tâm mạc do nấm.
B. Thuyên tắc phổi bội nhiễm vi khuẩn kháng thuốc.
C. Viêm lá van trước sau 4 tháng sau phẫu thuật.
D. Abscess nút xoang Valsalva vỡ vào tim phải.
E. Staphylococcus lugdunênsis ở bệnh nhân có tiền căn viêm nội tâm mạc trước đó.
TRẢ LỜI
Viêm nội tâm mạc và abscess nút xoang Valsalva có bằng chứng cấy nấm (đặc biệt là đám nấm) cần phải phẫu thuật tim, abscess xoang Valsalva vỡ cần phẫu thuật khẩn, trong khi viêm nội tâm mạc do nấm thường giải phẫu không cấp thiết, nhưng thường phẫu thuật sớm vẫn được ưa chuộng hơn. Hở van động mạch chủ cấp kèm đóng sớm van 2 lá cần phải phẫu thuật ngay lập tức. Thuyên tắc phổi nhiễm trùng một mình nó không cần thiết phải phẫu thuật, tuy nhiên, nếu huyết tắc trên 10mm cũng được coi như có chỉ đinh điều trị phẫu thuật. Viêm nôi tâm mạc ở lá van nhân tạo do Staphylococcus (PVE) hay PVE trong vòng 2 tháng sau phẫu thuật là một ví dụ làm bằng chứng cho chỉ định mổ hợp lý. Ngược lại, viêm nội tâm mạc nấm, không có loài vi khuẩn cụ thể nào cần được chỉ định phẫu thuật, phụ thuộc vào các yếu tố khác.
Đáp án: D.
Bài viết cùng chuyên mục
Đặc điểm nhiễm khuẩn ở bệnh nhân HIV: câu hỏi y học
Cryptosporidium không luôn gây nhiễm trùng cơ hội và dẫn đến dịch bùng phát trong cộng đồng
Yếu tố nào cân nhắc khi cho kháng đông bệnh nhân rung nhĩ?
Bệnh nhân có nguy cơ trung bình có thể dùng wafarin hoặc aspirin tùy thuộc vào bác sĩ lâm sàng, khả năng quản lý, nguy cơ chảy máu
Làm gì khi suy giảm chức năng nhận thức và hành vi: câu hỏi y học
Khám thần kinh để đánh giá về sức cơ, cảm giác, chức năng tiểu não và dây thần kinh sọ không lưu ý gì
Nhiễm nấm nào không thể xét nghiệm máu hay nước tiểu: câu hỏi y học
Để chẩn đoán xác định tình trạng nhiễm nấm xâm lấm thường dựa vào kết quả mô học chứng minh có sự xâm lấn của nấm ở vùng viêm
Những bệnh nào hay gây ra nhịp nhanh thất?
Nhịp nhanh trên thất thường xảy ra cùng bệnh lý thiếu máu cơ tim, ở đó thường có sẹo hóa cơ tim gây ra hiệu ứng nhịp nhanh do vòng lại
Thuốc nào tốt nhất để điều trị tăng triglycerid máu?
Tác dụng của ezetimibe trên triglycerid máu cao chưa rõ ràng, nicotinic acid thì hiệu quả nhưng làm trầm trọng tình trạng tăng glucose máu
Tăng huyết áp tiên lượng xấu khi nào: câu hỏi y học
Các yếu tố phối hợp làm tăng nguy cơ biến chứng ở bệnh nhân xơ vữa động mạch có tăng huyết áp
Khảng định nào chẩn đoán phình động mạch chủ: câu hỏi y học
Chỉ định phẫu thuật cho tất cả các bệnh nhân có triệu chứng hoặc khối phình tiến triển nhanh
Tăng hồng cầu: câu hỏi y học
Tăng hồng cầu vô căn là một rối loạn mà bao gồm các tế bào nguồn tạo máu, Về lâm sàng, nó được đặc trưng bởi tăng hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu hạt
Câu hỏi trắc nghiệm y học (21)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi mốt, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Câu hỏi trắc nghiệm y học (11)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần ba chương tác dụng thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ, thận trọng. hướng dẫn cách dùng và liều dùng
Yếu tố giảm thời gian sống K vú: câu hỏi y học
Khoảng 80 đến 90 phần trăm các biến thể của ung thư vú ở các quốc gia khác nhau có thể là do sự khác biệt về tuổi bắt đầu có kinh, tuổi mang thai lần đầu, và tuổi mãn kinh
Thiếu máu không hồi phục: câu hỏi y học
Thiếu máu không tái tạo được định nghĩa là tình trạng giảm toàn bộ huyết cầu, tủy xương nghèo tế bào. Tình trạng này có thể mắc phải, do thầy thuốc hóa trị hoặc đột biến
Hormon tạo hoàng thể (LH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Là xét nghiệm thường được chỉ định ngay tước mội khỉ muốn xác định tình trạng rụng trứng có xảy ra không và để đánh giá các bệnh nhân bị vô kinh và hiếm muộn
Câu hỏi trắc nghiệm y học (1)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh
Tình trạng nào phù hợp để ghép tim?
Suy tim nặng với triệu chứng không giảm là chỉ định chính để ghép tim, có thể do nhiều nguyên nhân bệnh lý khác nhau
Tăng bạch cầu ái toan máu: câu hỏi y học
Giai đoạn này của bệnh có thể không có triệu chứng nhưng trong một số trường hợp, gợi lên một phản ứng quá mẫn cảm, và bệnh lý huyết thanh.
Sàng lọc ung thư đại tràng: câu hỏi y học
Hội chứng Peutz Jeghers liên quan đến sắc tố da và u mô thừa. Những khối u có thể phát triển ở buồng trứng, vú, tụy, nội mạc tử cung. Tuy nhiên K đại tràng không phổ biến.
Nghi ngờ thông liên nhĩ trong bệnh cảnh nào ở người lớn?
Thông liên nhĩ thường gây ra hội chứng Eisenmeger nhất, bệnh nhân này thường không có tím trong vòng 10 năm đầu cho đến khi đổi chiều shunt.
Viêm phúc mạc trên cơ địa thẩm phân phúc mạc dùng kháng sinh nào: câu hỏi y học
Sự hiện diện của hơn một tác nhân khi cấy phải nghi ngờ tình trạng viêm phúc mạc thứ phát
U đại tràng: câu hỏi y học
Hầu hết K đại trực tràng tiến triển từ polyp u tuyến. Chỉ có u tuyến là tổn thương tiền ác tính và chỉ có một phần nhỏ chúng sẽ chuyển thành ác tính.
Đông máu rải rác nội mạch ở bệnh gan mãn: câu hỏi y học
Chẩn đoán phân biệt giữa DIC và bệnh gan giai đoạn cuối là sự thách thức đối với bác sĩ. Cả hai tình trạng này đều có các kết quả xét nghiệm
Phân biệt chán ăn và cuồng ăn: câu hỏi y học
Chán ăn và cuồng ăn là 2 thực thể lâm sàng khác nhau nhưng có cùng đặc tính. Nhiều bệnh nhân với cuồng ăn có tiền căn chán ăn, và bệnh nhân với chán ăn từng gắn với chế độ ăn vô độ
Câu hỏi trắc nghiệm y học (16)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần mười sáu, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Yếu tố nào thúc đẩy đau thắt ngực: câu hỏi y học
Nguồn cung oxy đầy đủ yêu cầu phải có nồng độ oxy hít vào đủ, chức năng phổi bình thường, nồng độ.