- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần T
- Triplixam: thuốc điều trị tăng huyết áp phối hợp
Triplixam: thuốc điều trị tăng huyết áp phối hợp
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Servier
Thành phần
Triplixam 5mg/1.25mg/5mg.
Mỗi viên: Perindopril arginin 5 mg, indapamid 1.25 mg, amlodipin 5 mg. Triplixam 5mg/1.25mg/10mg
Mỗi viên: Perindopril arginin 5 mg, indapamid 1.25 mg, amlodipin 10 mg. Triplixam 10mg/2.5mg/5mg.
Mỗi viên: Perindopril arginin 10 mg, indapamid 2.5 mg, amlodipin 5 mg. Triplixam 10mg/2.5mg/10mg.
Mỗi viên: Perindopril arginin 10 mg, indapamid 2.5 mg, amlodipin 10 mg.
Chỉ định/công dụng
Tăng huyết áp ở bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
1 viên/ngày. Khi cần, chỉnh liều với từng thành phần. Bệnh nhân suy thận: bắt đầu điều trị từ dạng phối hợp rời; suy gan nhẹ-vừa: liều amlodipin chưa được thiết lập. Bệnh nhân lớn tuổi: tùy thuộc chức năng thận. Bệnh nhi: chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả.
Cách dùng
Uống vào buổi sáng, trước bữa ăn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc; với ACEI, dẫn xuất sulfonamid/dihydropyridine. Lọc thận. Suy tim mất bù không được điều trị. Suy thận nặng. Suy thận vừa (CCĐ Triplixam 10mg/2.5mg/5mg và 10mg/2.5mg/10mg). Tiền sử phù Quincke liên quan ACEI. Phù mạch di truyền hoặc vô căn. Thai kỳ 2&3. Phụ nữ cho con bú. Bệnh não do gan. Suy gan nặng. Hạ kali huyết. Hạ HA nặng. Sốc. Hẹp động mạch chủ. Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị đồng thời aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường/suy thận.
Thận trọng
Bệnh máu tạo keo; đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch/allopurinol/procainamid hoặc phối hợp của những yếu tố phức tạp này; thẩm tích máu màng lọc tốc độ cao (sử dụng loại màng khác/thuốc chống tăng HA khác); suy gan (ngừng dùng nếu xảy ra bệnh não do gan); HA ban đầu thấp, suy tim sung huyết, xơ gan có phù và cổ trướng; lớn tuổi và/hoặc suy dinh dưỡng, bệnh động mạch vành, suy tim, khoảng cách QT dài; thiếu máu cơ tim, thiểu năng tuần hoàn não; acid uric máu tăng; tiền sử phù mạch; tắc nghẽn dòng máu đi ra từ thất trái; dị ứng đã điều trị giải mẫn cảm. Tránh sử dụng/không khuyến cáo: bệnh thận do tiểu đường, hẹp động mạch thận hai bên, chỉ còn chức năng một thận, 3 tháng đầu thai kỳ. Ngừng dùng: nếu quá mẫn/phù mạch, tăng vàng da, tăng đáng kể enzym gan; trước phẫu thuật khoảng 1 ngày. Tạm ngừng dùng trước mỗi lần lọc loại LDL. Tránh để da tiếp xúc ánh sáng mặt trời/tia UVA nhân tạo. Lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Phổ biến: choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt; buồn ngủ; loạn vị giác; suy giảm thị giác; ù tai; đánh trống ngực; đỏ bừng mặt; hạ HA; ho; khó thở; đau bụng, táo bón, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn; ngứa, phát ban; co cơ; phù mắt cá chân; suy nhược; phù.
Tương tác
Chống chỉ định: Lithi (tăng có hồi phục lithi huyết thanh và độc tính, theo dõi khi cần thiết phải kết hợp); aliskiren (nguy cơ tăng kali máu, suy thận; tăng bệnh lý tim mạch và tỷ lệ tử vong); thuốc chẹn thụ thể angiotensin (giới hạn sử dụng với sự theo dõi chức năng thận, nồng độ kali và HA); estramustin (nguy cơ tăng ảnh hưởng bất lợi); thuốc giữ kali như triamteren/amilorid, muối kali (tăng kali máu có nguy cơ tử vong; nếu chỉ định, theo dõi kali huyết thanh), dantrolen tiêm truyền (nguy cơ tăng kali máu), bưởi chùm/nước ép bưởi chùm (sinh khả dụng có thể tăng dẫn đến tăng hiệu quả hạ HA). Thận trọng phối hợp: Baclofen (tăng hiệu quả chống tăng HA), NSAID (có thể suy giảm tác dụng chống tăng HA, chức năng thận; tăng kali huyết thanh), thuốc chữa đái tháo đường (có thể tăng hiệu quả giảm đường huyết, nguy cơ hạ đường huyết), thuốc lợi tiểu không giữ kali (theo dõi creatinin những tuần đầu điều trị), thuốc lợi tiểu giữ kali (theo dõi kali và creatinin máu), thuốc gây xoắn đỉnh (phòng và điều chỉnh việc giảm kali, theo dõi QT), amphotericin B đường tĩnh mạch/corticoid đường toàn thân/tetracosactid/thuốc nhuận tràng kích thích (tăng nguy cơ hạ kali), glycosid trợ tim (theo dõi nồng độ kali và điện tâm đồ), thuốc cảm ứng/ức chế CYP3A4 (có thể giảm/tăng đáng kể amlodipin huyết tương). Cân nhắc phối hợp: Thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc an thần kinh (tăng khả năng chống tăng HA, tăng nguy cơ hạ HA tư thế đứng), thuốc chống tăng HA khác/thuốc giãn mạch (có thể tăng thêm tác dụng hạ HA), corticosteroid/tetracosactid (giảm hiệu quả chống tăng HA), allopurinol/thuốc kìm hãm tế bào/thuốc ức chế miễn dịch/corticoid đường toàn thân/procainamid (nguy cơ giảm bạch cầu), thuốc gây mê (có thể tăng tác dụng hạ áp), thuốc lợi tiểu thiazid/lợi tiểu quai (có thể suy giảm thể tích, nguy cơ hạ HA), gliptines (tăng nguy cơ phù mạch), thuốc giống giao cảm (có thể giảm tác dụng chống tăng HA), muối vàng (phản ứng nitrotoid - hiếm), metformin (có thể nhiễm toan lactic), thuốc cản quang chứa iod (tăng khả năng suy thận cấp), muối calci (nguy cơ tăng nồng độ calci do giảm thải trừ trong nước tiểu), ciclosporin (nguy cơ tăng nồng độ creatinin). Không dùng đồng thời quá 20mg simvastatin/ngày.
Phân loại
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/Thuốc ức chế trực tiếp renin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors ] / Thuốc đối kháng calci [Calcium Antagonists] / Thuốc lợi tiểu [Diuretics].
Trình bày/đóng gói
Triplixam 10mg/2.5mg/10mg. Viên nén bao phim: 1 × 30's.
Triplixam 10mg/2.5mg/5mg. Viên nén bao phim: 1 × 30's.
Triplixam 5mg/1.25mg/10mg. Viên nén bao phim: 1 × 30's.
Triplixam 5mg/1.25mg/5mg. Viên nén bao phim: 1 × 30's.
Bài viết cùng chuyên mục
Tetrazepam: thuốc giãn cơ
Tetrazepam làm giảm tăng trương lực cơ có liên quan đến ức chế tiền synap trên cung phản xạ đơn hoặc đa synap và có liên quan đến tác dụng ức chế phần trên tủy sống
Tanganil
Sau khi tiêm 1g Tanganil qua đường tĩnh mạch, quan sát thấy động học gồm 2 phần với một giai đoạn phân phối rất nhanh (thời gian bán hủy trung bình 0,11 giờ) và một kỳ đào thải nhanh (thời gian bán hủy trung bình 1,08 giờ).
Thiopental
Thiopental là một thiobarbiturat tiêm tĩnh mạch có tác dụng gây mê rất ngắn. Thuốc gây mê nhưng không có tác dụng giảm đau. Mê xảy ra sau khoảng 30 - 40 giây.
Trimethoprim
Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Trivastal Retard
Thuốc gây giãn mạch ngoại biên. Thuốc chống liệt rung (bệnh Parkinson). Piribédil là chất chủ vận dopamine, có tác dụng kích thích các thụ thể dopamine và các đường dẫn truyền dopamine lực ở não.
Terpin Codein
Terpin Codein, là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ, Codein gây giảm nhu động ruột, vì vậy còn có tác dụng rất tốt trong điều trị bệnh tiêu chảy.
Thioridazin: thuốc an thần kinh, Thiorizil
Thioridazin có khả năng gây loạn nhịp tin nặng, có thể gây tử vong đột ngột, do đó thioridazin chỉ được sử dụng cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc an thần kinh khác
Tidocol
Viên Tidocol được bao bằng acrylic cho ph p mesalamine được phóng thích chỉ khi thuốc đến đoạn từ hồi tràng trở về sau. Điều này đã được chứng minh qua các thử nghiệm ở người.
Timolol
Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta1 và beta2 (không chọn lọc). Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng bằng phương pháp đo hùynh quang và ghi nhãn áp.
Terazosin hydrochlorid: thuốc chẹn thụ thể alpha1 adrenergic, Teranex
Terazosin thường không làm thay đổi tần số tim hoặc hiệu suất của tim ở tư thế nằm ngửa, các tác dụng của terazosin trên hệ tim mạch là do hoạt tính của thuốc trên các thụ thể alpha1 ở cơ trơn mạch máu
Tamoxifen
Tamoxifen là chất kháng estrogen không steroid, Ở người, tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, có lẽ bằng cách gắn với thụ thể oestrogen.
Tremfya: thuốc điều trị bệnh vảy nến
Thuốc Tremfya điều trị bệnh vảy nến thể mảng trung bình đến nặng ở bệnh nhân người lớn có chỉ định điều trị toàn thân, và điều trị bệnh viêm khớp vảy nến.
Testosteron
Testosteron là hormon nam chính do các tế bào kẽ của tinh hoàn sản xuất dưới sự điều hòa của các hormon hướng sinh dục của thùy trước tuyến yên và dưới tác động của hệ thống điều khiển ngược âm tính.
Trileptal
Trong những nghiên cứu dược lý trên súc vật, oxcarbazepine và chất chuyển hóa dẫn xuất monohydroxy (MHD) biểu hiện tác dụng chống co giật mạnh và hữu hiệu.
Tetracosactid: thuốc chẩn đoán suy vỏ tuyến thượng thận
Tetracosactid có tác dụng dược lý tương tự như corticotropin, nhưng tính kháng nguyên ít hơn, vì hoạt tính kháng nguyên của corticotropin là do các acid amin 25 đến 39, không có trong tetracosactid
Topamax
Chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Nếu không dung nạp: Tăng liều ít hơn hoặc kéo dài hơn thời gian giữa các lần tăng. Động kinh: Điều trị phối hợp: Người lớn: Khởi đầu 25-50 mg (buổi tối) trong tuần đầu.
Tearbalance: thuốc điều trị tổn thương biểu mô kết giác mạc
Điều trị tổn thương biểu mô kết - giác mạc do ác bệnh nội tại như hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt. Các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, do thuốc, chấn thương, hoặc mang kính sát tròng.
Tanatril
Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10 mg mỗi ngày uống 1 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng.
Tot hema
Sau khi uống một lượng lớn thuốc, những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi: các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoại tử dạ dày ruột.
Tienam
TIENAM là chất ức chế mạnh sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn trên một phổ rộng các tác nhân gây bệnh, cả gram dương và gram âm, cả ưa khí và kỵ khí.
Tracleer
Tăng huyết áp động mạch phổi (nhóm I-WHO) ở bệnh nhân có các triệu chứng phân độ III-IV WHO, để cải thiện khả năng vận động và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu đi về lâm sàng.
Temodal: thuốc điều trị u nguyên bào thần kinh đệm
Bệnh nhân người lớn bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán, được sử dụng đồng thời với xạ trị và sau đó dưới dạng điều trị đơn trị liệu. Bệnh nhân trẻ em từ 3 tuổi trở lên, thiếu niên và người lớn bị u thần kinh đệm ác tính.
Tobrex
Tobrex (tobramycin) là một kháng sinh được dùng để điều trị tại chỗ các nhiễm trùng ở phần trước mắt. Thuốc được điều chế theo dạng dung dịch và mỡ tra mắt.
Tetracain: thuốc gây tê
Tetracain là một ester của acid para-aminobenzoic có tác dụng gây tê rất mạnh, chậm, kéo dài và độc hơn procain, thuốc ngăn chặn xung động thần kinh hình thành và dẫn truyền dọc theo các sợi thần kinh.
Tretinoin
Tretinoin là một retinoid, dùng uống để điều trị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào. Thuốc làm cho các tiền nguyên tủy bào biệt hóa thành bạch cầu hạt trưởng thành.