- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần T
- Toplexil sirop
Toplexil sirop
Alcool làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1, làm giảm sự tập trung do đó có thể gây nguy hiểm cho người lái xe cũng như đang vận hành máy móc. Tránh uống rượu cũng như các thuốc có chứa alcool.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Xirô: Chai 90 ml.
Thành phần
Mỗi 1 muỗng café:
Oxomémazine 1,65mg.
Guaifénésine 33,3mg.
Tá dược: Glycerol, acide citrique monohydrate, natri citrate, hương caramel tổng hợp, caramel (E150), dung dịch saccharose, nước tinh khiết vừa đủ.
Dược lực học
Oxomémazine: Kháng histamine H1 thuộc nhóm phenothiazine, có tác dụng ức chế ho.
Guaif nesine: Sát trùng đường hô hấp.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng các trường hợp ho khan và ho do kích thích nơi người lớn và trẻ em trên 1 tuổi, nhất là ho vào lúc chiều tối và ban đêm.
Chống chỉ định
Tuyệt đối
Dị ứng với các thành phần của thuốc và nhất là với kháng histamine.
Có tiền sử mất bạch cầu hạt.
Vài dạng bệnh tăng nhãn áp.
Tiểu khó do bệnh tiền liệt tuyến hoặc do các bệnh khác.
Tương đối
Không dùng chung với sultopride.
Trong 3 tháng đầu thai kỳ hay trong thời kỳ cho con bú.
Chú ý
Trường hợp ho có đàm cần phải để tự nhiên vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.
Trước khi kê toa thuốc chống ho, cần tìm nguyên nhân gây ho để có điều trị đặc hiệu.
Nếu ho kháng với 1 loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Thận trọng
Vì thuốc có thể gây buồn ngủ nên người lái xe và vận hành máy móc cần chú ý.
Không dùng chung với các thức uống có rượu hay thuốc chứa cồn.
Không phơi nắng hay tiếp xúc với tia cực tím trong thời gian điều trị.
Người bệnh tiểu đường hay kiêng đường cần chú ý lượng đường saccharose trong thuốc (3,7 g đường trong 5 ml và 7,3 g trong 10 ml).
Có thai
Mặc dầu không có một tác dụng gây quái thai nào được ghi nhận ở thú vật cũng như ở người, tuy nhiên tính vô hại của Toplexil chưa được xác nhận trên phụ nữ mang thai.
Cho con bú
Với hàm lượng chứa trong Toplexil, oxom mazine không được tìm thấy trong sữa mẹ.
Tương tác
Liên quan đến oxomémazine :
Không nên phối hợp
Alcool: Alcool làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1, làm giảm sự tập trung do đó có thể gây nguy hiểm cho người lái xe cũng như đang vận hành máy móc. Tránh uống rượu cũng như các thuốc có chứa alcool.
Sultopride: Nguy cơ phần lớn là rối loạn nhịp tâm thất, nhất là cơn loạn nhịp thất kịch phát.
Một số phối hợp cũng cần nên lưu ý
Thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp thế đứng (hiệp đồng tác dụng). Đối với guanéthidine, xem phía trên.
Atropine và các chất có tác động atropinic (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, đa số các thuốc kháng histamine H1, thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, các thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramide) : phối hợp các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng...
Các thuốc khác gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương (dẫn xuất của morphine có tác dụng giảm đau và chống ho, đa số các thuốc kháng histamine H1, barbiturate, benzodiazépine, các thuốc giải lo không thuộc họ benzodiazépine, clonidine và các thuốc cùng họ): tăng trầm cảm có thể gây hậu quả nghiêm trọng, nhất là đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra ở một số người vài tác dụng phụ khó chịu. Trong trường hợp đó ngưng thuốc ngay và đến tham vấn bác sĩ:
Buồn ngủ, ngầy ngật, nhất là lúc mới bắt đầu điều trị.
Rối loạn trí nhớ hay tập trung, chóng mặt.
Mất phối hợp chức năng vận động, run rẩy.
Lẫn, ảo giác.
Khô miệng, rối loạn thị giác, bí tiểu, táo bón, đánh trống ngực, giảm huyết áp động mạch.
Phản ứng dị ứng : sẩn đỏ, chàm, ban đỏ, mề đay, phù Quincke, sốc phản vệ, dị ứng da do nắng.
Suy giảm nặng bạch cầu trong máu.
Suy giảm bất thường tiểu cầu.
Liều lượng, cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 40 kg (hoặc 12 tuổi): Ngày 4 lần, mỗi lần 10 ml.
Trẻ em: Liều lượng hàng ngày tùy trọng lượng cơ thể.
Trẻ em dưới 8 tuổi : theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ từ 25 đến 30 kg: 2 đến 3 lần/ngày, mỗi lần 10 ml.
Trẻ từ 30 đến 40 kg: 3 đến 4 lần/ngày, mỗi lần 10 ml. Nếu cần, liều dùng có thể lặp lại cách nhau ít nhất 4 giờ. Việc điều trị chỉ nên ngắn ngày và chỉ giới hạn vào những lúc ho.
Quá liều
Liên quan đến oxomémazine:
Dấu hiệu ở trẻ em: các dấu hiệu thường gặp nhất là hưng phấn với kích động, ảo giác, mất điều hòa, không phối hợp được động tác, múa vờn và co giật. Các dấu hiệu cuối chỉ xảy ra từng hồi; run rẩy với động tác múa vờn có thể là các dấu hiệu tiền triệu. Đồng tử cố định và giãn ra, da mặt đỏ bừng và sốt cao là các dấu hiệu thường xảy ra khi ngộ độc atropine. Sau cùng có thể xảy ra hôn mê nặng với trụy tim mạch; tử vong có thể xảy ra trong 2 đến 98 giờ.
Dấu hiệu ở người lớn: Các triệu chứng xảy ra khác hơn : trầm cảm và hôn mê có thể xảy ra trước giai đoạn kích động và co giật. Hiếm khi xảy ra sốt và đỏ bừng ở mặt như ở trẻ em.
Điều trị: Điều trị triệu chứng, có thể trợ hô hấp hoặc hô hấp nhân tạo, dùng thuốc chống co giật.
Bài viết cùng chuyên mục
Tolbutamid
Tolbutamid là một sulphonylurê hạ đường huyết thế hệ 1, dùng đường uống trong điều trị bệnh đái tháo đường typ II (không phụ thuộc insulin).
Telmisartan: thuốc điều trị tăng huyết áp, Angitel, Bio Car, Cilzec, Lowlip, Micardis
Telmisartan chủ yếu ngăn cản gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron
Toujeo SoloStar: thuốc điều trị đái tháo đường
Tiêm vào mặt trước đùi, cánh tay, hoặc trước bụng, Nên thay đổi vị trí trong vùng tiêm đã chọn, Không tiêm tĩnh mạch, Không dùng trong bơm insulin truyền tĩnh mạch
Theophyllin
Theophylin có nhiều tác dụng dược lý. Thuốc làm giãn cơ trơn, nhất là cơ phế quản, kích thích hệ thần kinh trung ương, kích thích cơ tim và tác dụng trên thận như một thuốc lợi tiểu.
Tanakan
Các tính chất của Tanakan là hợp lực của các hoạt tính được chứng minh trên chuyển hóa tế bào, lưu biến vi tuần hoàn và vận mạch các mạch máu lớn.
Triplixam: thuốc điều trị tăng huyết áp phối hợp
Khi cần, chỉnh liều với từng thành phần, Bệnh nhân suy thận bắt đầu điều trị từ dạng phối hợp rời, suy gan nhẹ đến vừa liều amlodipin chưa được thiết lập
Tretinoin (oral): thuốc chống ung thư, Versanoid, YSPTretinon
Thuốc làm cho các tiền nguyên tủy bào biệt hóa thành bạch cầu hạt trưởng thành, do đó làm giảm tăng sinh bạch cầu dòng tủy và làm thuyên giảm hoàn toàn tới 90 phần trăm số người bệnh
Tenoxitic
Tenoxicam là một thuốc kháng viêm giảm đau không steroid mới của nhóm oxicam. Do thời gian bán hủy kéo dài, tenoxicam có thể dùng ngày một lần.
Trajenta: thuốc điều trị đái tháo đường không phụ thuộc chức năng thận
Trajenta được chỉ định điều trị đái tháo đường typ 2 (T2DM) ở bệnh nhân trưởng thành nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết, đơn trị liệu kiểm soát đường huyết hoặc trị liệu phối hợp với metformin, với pioglitazone hoặc sulfonylurea, với insulin.
Tracrium
Tracrium bị bất hoạt bởi sự đào thải Hofmann, một quá trình không enzyme xảy ra ở pH và nhiệt độ sinh lý, và bởi sự thủy phân ester do các men esterase không đặc hiệu.
Triamcinolon
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có fluor. Ðược dùng dưới dạng alcol hoặc este, để uống, tiêm bắp hoặc tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoài để điều trị các rối loạn cần dùng corticoid.
Transmetil
Thận trọng kết hợp chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chế phẩm bổ sung nguồn gốc thảo dược, thuốc không kê đơn chứa tryptophan.
Ticlopidin
Ticlopidin, dẫn chất thienopyridin, là thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu, làm suy giảm chức năng tiểu cầu bằng cách gây trạng thái giống như nhược tiểu cầu.
Trimovax
Ngừa cùng một lúc 3 bệnh: Sởi, quai bị, rubéole, từ 12 tháng tuổi cho trẻ con trai và gái. Đối với trẻ sống tập thể, có thể dùng từ 9 tháng tuổi.
Tergynan
Tergynan có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm khuẩn.
Tanatril
Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10 mg mỗi ngày uống 1 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng.
Tiafo
Thận trọng với bệnh nhân dinh dưỡng kém, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch, người già, suy kiệt. Phải theo dõi tình trạng huyết học ở những bệnh nhân này.
Tritanrix Hb
Tritanrix HB chứa biến độc tố bạch hầu (D), biến độc tố uốn ván (T), vi khuẩn ho gà bất hoạt (Pw) và kháng nguyên bề mặt chủ yếu của virus viêm gan B (HBV) đã được tinh chế và hấp phụ trên muối nhôm.
Tiotropium bromid: thuốc giãn phế quản, Spiriva, Spiriva Respimat
Tiotropium được dùng để điều trị triệu chứng lâu dài co thắt phế quản còn hồi phục trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm bệnh viêm phế quản mạn tính và khí thũng
Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị Parkinson. Như các thuốc kháng muscarin khác, trihexyphenidyl có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, kể cả cơ trơn.
Tagrisso: thuốc liệu pháp nhắm trúng đích điều trị ung thư
Nuốt nguyên viên với nước (không được nghiền, bẻ hoặc nhai), kèm hoặc không kèm thức ăn, tại cùng thời điểm mỗi ngày. Bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên: thả nguyên viên thuốc (không được nghiền) vào ly có 50mL (/ 15mL).
Terbutaline sulfat: thuốc giãn phế quản, Nairet, Brocamyst, Vinterlin, Bricanyl
Terbutalin sulfat là một amin tổng hợp giống thần kinh giao cảm, một chất chủ vận beta2 adrenergic, có tác dụng kích thích thụ thể beta của hệ thần kinh giao cảm, không có tác dụng trên thụ thể alpha
Triamteren
Triamteren là thuốc lợi tiểu giữ kali, tác dụng trực tiếp lên ống lượn xa của nephron, để ức chế tái hấp thu ion Na+ và ức chế bài tiết ion K+, H+.
Thiogamma
Rối loạn cảm giác nghiêm trọng: khởi đầu truyền tĩnh mạch 1 ống, ít nhất 30 phút (sau khi pha loãng với 50 - 250 mL dung dịch nước muối sinh lý 0.9%) x 2 - 4 tuần, duy trì uống 1 viên khoảng 30 phút trước khi ăn sáng.
Tavanic
Cần ngừng levofloxacin, khi: bắt đầu có các biểu hiện ban da, hoặc bất kì dấu hiệu nào của phản ứng mẫn cảm, hay của phản ứng thần kinh trung ương.