- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần T
- Mục lục thuốc theo vần T
Mục lục thuốc theo vần T
T - B - xem Acid boric, t - PA - xem Alteplase, Tabel - xem Ketorolac, Tac (TM) 3 - xem Triamcinolon, Tac (TM) 40 - xem Triamcinolon, Tadomet - xem Methyldopa.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
T - B - xem Acid boric,
t - PA - xem Alteplase,
Tabel - xem Ketorolac,
Tac (TM) 3 - xem Triamcinolon,
Tac (TM) 40 - xem Triamcinolon,
Tadomet - xem Methyldopa,
Tagamet - xem Cimetidin,
Tamaxin - xem Tamoxifen,
Tambocor - xem Flecainid,
Tametin - xem Cimetidin,
Tamigin - xem Cetirizin hydroclorid,
Tamik - xem Dihydroergotamin,
Tamofen - xem Tamoxifen,
Tamofene - xem Tamoxifen,
Tamone - xem Tamoxifen,
Tamoplex - xem Tamoxifen,
Tamoxifen,
Tamoxifen citrate - xem Tamoxifen,
Tamoxigenar - xem Tamoxifen,
Tanyl - xem Fentanyl,
Tarcefoksym - xem Cefotaxim,
Tardigal - xem Digitoxin,
Tardum MX HP (P+B) - xem Insulin,
Targocid - xem Teicoplanin,
Tarivid - xem Ofloxacin,
Taver - xem Carbamazepin,
Tavisin - xem Ofloxacin,
Taxcef - xem Cefotaxim,
Taxif - xem Tamoxifen,
Taxol - xem Paclitaxel,
Tazicef - xem Ceftazidim,
Tazidime - xem Ceftazidim,
Tears Naturale - xem Dextran 70,
Tebrazid - xem Pyrazinamid,
Tegopen - xem Cloxacilin,
Tegopin - xem Cloxacilin,
Tegretol - xem Carbamazepin,
Tegretol CR - xem Carbamazepin,
Teicomid - xem Teicoplanin,
Teicoplanin,
Telachlor - xem Clorpheniramin maleat,
Teladar - xem Betamethason,
Teldrin - xem Clorpheniramin maleat,
Telen - xem Bismuth subcitrat,
Telepaque - xem Acid iopanoic,
Temaril - xem Alimemazin,
Temesta - xem Lorazepam,
Temgesic - xem Buprenorphin,
Temol - xem Paracetamol,
Tempra - xem Paracetamol,
Temprosone - xem Betamethason,
Ten - 400 - xem Albendazol,
Tenacid - xem Imipenem và thuốc ức chế enzym,
Teneoxil - xem Tenoxicam,
Teniposid,
Teniposide - xem Teniposid,
Tenolol - xem Atenolol,
Tenolol 50 - xem Atenolol,
Tenopril - xem Lisinopril,
Tenormin - xem Atenolol,
Tenormine - xem Atenolol,
Tenotil - xem Tenoxicam,
Tenoxicam,
Tenoxitic - xem Tenoxicam,
Tensiomin - xem Captopril,
Tensium - xem Diazepam,
Tensobon - xem Captopril,
Tensoprel - xem Captopril,
Teracin - xem Tetracyclin,
Teralith - xem Lithi carbonat,
Terap - xem Foscarnet natri,
Teraxin - xem Tetracyclin,
Tergocid - xem Teicoplanin,
Teril - xem Carbamazepin,
Terramycin - xem Oxytetracyclin,
Tertroxin - xem Liothyronin,
Testoral sublings - xem Testosteron,
Testosteron,
Testosterone - xem Testosteron,
Testosterone Enanthate - xem Testosteron,
Testosterone heptylate theramex - xem Testosteron,
Testoviron - xem Testosteron,
Testron - xem Testosteron,
Tesviron Depot - xem Testosteron,
Tetanus immunoglobulin and tetanus antitoxin serum - xem Globulin miễn dịch chống uốn ván và huyết thanh chống uốn ván,
Tetracoq - xem Vaccin bại liệt bất hoạt,
Tetracyclin,
Tetracyclin 250 - xem Tetracyclin,
Tetracyclin hydroclorid - xem Tetracyclin,
Tetracycline - xem Tetracyclin,
Tetradox - xem Doxycyclin,
Tetramig - xem Tetracyclin,
Texcort - xem Prednisolon,
Texica - xem Miconazol,
Thaltone - xem Clortalidon,
Than hoạt,
Thémastene - xem Alimemazin,
Themazine - xem Alimemazin,
Theo - Dur - xem Theophylin,
Theoclear - xem Theophylin,
Theolair - xem Theophylin,
Theolair L.P. - xem Theophylin,
Theophylin,
Theophylline - xem Theophylin,
Theostat - xem Theophylin,
Theralene - xem Ephedrin,
Theratussine - xem Alimemazin,
Thiamin,
Thiamine - xem Thiamin,
Thiofen - xem Natri thiosulfat,
Thionembutal - xem Thiopental,
Thiopental,
Thiopentone sodium - xem Thiopental,
Thioprine - xem Azathioprin,
Thorazine - xem Clorpromazin hydroclorid,
Thuốc chống acid chứa magnesi,
Thuốc chống loạn thần, xử trí các tác dụng không mong muốn,
Thuốc chống nắng - xem Oxybenzon,
Thuốc dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú,
Thuốc giun quả núi - xem Mebendazol,
Thuốc phiện,
Thuốc rửa mắt Osla - xem Natri clorid,
Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,
Thuốc uống bù nước và điện giải,
Thyrax - xem Levothyroxin,
Thyro - block - xem Kali iodid,
Thyrostatic - xem Propylthiouracil,
Thyrotardin inject - xem Liothyronin,
Thysin - xem Levothyroxin,
Ti - Screen - xem Oxybenzon,
Tiblex - xem Sucralfat,
Ticar - xem Ticarcilin,
Ticarcilin,
Ticarcillin - xem Ticarcilin,
Ticarpen - xem Ticarcilin,
Ticlid - xem Ticlopidin,
Ticlodone - xem Ticlopidin,
Ticlopidin,
Ticlopidine - xem Ticlopidin,
Ticlosin - xem Ticlopidin,
Tidact - xem Clindamycin,
Tidigesic - xem Buprenorphin,
Tidocol - xem Mesalazin,
Tienam - xem Imipenem và thuốc ức chế enzym,
Tifocin - xem Cloramphenicol,
Tija - xem Oxytetracyclin,
Tilazem - xem Diltiazem,
Tilcotil - xem Tenoxicam,
Tildiem - xem Diltiazem,
Tilflam - xem Tenoxicam,
Tím gentian,
Timazin - xem Fluorouracil,
Timentin - xem Ticarcilin,
Timol - xem Nifedipin,
Timol 10 - xem Nifedipin,
Timolol,
Timolol maleate Chauvin - xem Timolol,
Timonil - xem Carbamazepin,
Timoplol - xem Timolol,
Timoptic - xem Timolol,
Timoptol - xem Timolol,
Timpilo - xem Timolol,
Tindurin - xem Pyrimethamin,
Tinidazol,
Tinidazole - xem Tinidazol,
Tinisyn - xem Tinidazol,
Tintorane - xem Warfarin,
Tioconazol,
Tioconazole - xem Tioconazol,
Tiofene - xem Natri thiosulfat,
Tiotil - xem Propylthiouracil,
Tiphadol - xem Paracetamol,
Tipramine - xem Imipramin,
Tirotax - xem Cefotaxim,
Tisersin - xem Levomepromazin,
Tixair - xem Acetylcystein,
Tobitil - xem Tenoxicam,
Tobra Gobens - xem Tobramycin,
Tobra Laf - xem Tobramycin,
Tobradistin - xem Tobramycin,
Tobral - xem Tobramycin,
Tobralex - xem Tobramycin,
Tobramycin,
Tobramycinacin - xem Tobramycin,
Tobramycinal - xem Tobramycin,
Tobramycinalex - xem Tobramycin,
Tobramycinamaxin - xem Tobramycin,
Tobramycinese - xem Tobramycin,
Tobrex - xem Tobramycin,
Tocerol - xem Alphatocopherol,
Toco - xem Alphatocopherol,
Tocofer 100 - xem Alphatocopherol,
Tocofer 200 - xem Alphatocopherol,
Tocofer 400 - xem Alphatocopherol,
Tocomine - xem Alphatocopherol,
Tocopherex - xem Alphatocopherol,
Tocopheryl acetate - xem Alphatocopherol,
Tocovit 400 - xem Alphatocopherol,
Tofranil - xem Imipramin,
Togocide - xem Spectinomycin,
Tolbutamid,
Tolbutamide - xem Tolbutamid,
Tonofolin - xem Folinat calci,
Topacid - xem Benzoyl peroxyd,
Topaledine - xem Alimemazin,
Topcid - xem Famotidin,
Topcid - 40 - xem Famotidin,
Topfena - xem Ketoprofen,
Topico - xem Econazol,
Topitracin - xem Bacitracin,
Toposar - xem Etoposid,
Toprec - xem Ketoprofen,
Toprol XL - xem Metoprolol,
Toradol - xem Ketorolac,
Tormoxin 500 - xem Amoxicilin,
Totapen - xem Ampicilin,
Tozaar - 25 - xem Losartan,
Tozaar - 50 - xem Losartan,
Trafedin - xem Nifedipin,
Tramsone - xem Triamcinolon,
Trancocard - xem Dipyridamol,
Trandate - xem Labetalol hydroclorid,
Tranexamic acid - xem Acid tranexamic,
Tranidazol - xem Metronidazol,
Transamin - xem Acid tranexamic,
Transderm - Nitro - xem Glyceryl trinitrat,
Transvercid - xem Acid salicylic,
Trastu - xem Cinarizin,
Trecator - SC - xem Ethionamid,
Trecatyl - xem Ethionamid,
Tredemine - xem Niclosamid,
Tredol 50 - xem Atenolol,
Tredol 100 - xem Atenolol,
Tretinoin (thuốc bôi),
Tretinoin (thuốc uống),
Trexofin - xem Ceftriaxon,
Tri - Kort - xem Triamcinolon,
Triacet (TM) - xem Triamcinolon,
Triadapin - xem Doxepin,
Triam - A - xem Triamcinolon,
Triam - Fort - xem Triamcinolon,
Triamcinolon,
Triamcinolone - xem Triamcinolon,
Triamcinolone Acetonide - xem Triamcinolon,
Triamcinolone Retard 80 - xem Triamcinolon,
Triamteren,
Triamterene - xem Triamteren,
Triapten - xem Foscarnet natri,
Tricefin - xem Ceftriaxon,
Trichazol - xem Metronidazol,
Trichogil - xem Metronidazol,
Tricolam - xem Tinidazol,
Triconidazol - xem Tinidazol,
Tricort - xem Triamcinolon,
Tricort 40 - xem Triamcinolon,
Tricuran - xem Galamin,
Tridem - xem Triamcinolon,
Tridil - xem Glyceryl trinitrat,
Triflucan - xem Fluconazol,
Trihexane - xem Trihexyphenidyl,
Trihexy - xem Trihexyphenidyl,
Trihexyphenidyl,
TriHIBIT - xem Vaccin liên hợp Haemophilus typ B,
Triiodothyronine - xem Liothyronin,
Trilog - xem Triamcinolon,
Trilombrin - xem Pyrantel,
Trilone - xem Triamcinolon,
Trimazole - xem Cotrimoxazol,
Trimethoprim,
Trimeton - xem Clorpheniramin maleat,
Trimono - xem Trimethoprim,
Trimovax - xem Vaccin tam liên sởi, quai bị và rubella,
Trimysten - xem Clotrimazol,
Trinigyn - xem Tinidazol,
Trinitrin - xem Glyceryl trinitrat,
Trinitrine Simple Laleuf - xem Glyceryl trinitrat,
Trinitroglycerin - xem Glyceryl trinitrat,
Triostat - xem Liothyronin,
Tripac - Cyano - xem Natri nitrit,
Triptorelin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,
Trisequens - xem Estradiol,
Trisoject - xem Triamcinolon,
Trixone - xem Ceftriaxon,
Triyodotirnia - xem Liothyronin,
Trizele - xem Metronidazol,
Trizon - xem Ceftriaxon,
Trobicin - xem Spectinomycin,
Trobicine - xem Spectinomycin,
Trofurid - xem Furosemid,
Trolovol - xem Penicilamin,
Tronoxan - xem Ifosfamid,
Tropicacyl - xem Tropicamid,
Tropicamid,
Tropicamide - xem Tropicamid,
Tropimil - xem Tropicamid,
Trosyl - xem Tioconazol,
Trymo - xem Bismuth subcitrat,
Trymogas - xem Bismuth sudcitrat,
Trypta - xem Amitriptylin,
Tubex - xem Codein phosphat,
Turant - xem Acetylcystein,
Turbuhaler - xem Budesonid,
Tussil 5 - xem Dextromethorphan,
Tussinlen - xem Alimemazin,
Tussol - xem Ambroxol,
Tương tác thuốc,
Tyfomycin - xem Cloramphenicol,
Tylenol - xem Paracetamol,
Tynizol - xem Clotrimazol,
Typhim Vi - xem Vaccin thương hàn,
Typhoid vaccine - xem Vaccin thương hàn,
Tyzac - xem Cetirizin hydroclorid,
Bài viết cùng chuyên mục
Tildiem
Diltiazem là chất ức chế dòng calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu và như thế làm giảm nồng độ calci trong tế bào.
Tegretol (CR)
Là thuốc chống động kinh, Tegretol có tác dụng trên động kinh cục bộ có kèm hoặc không cơn động kinh toàn thể hóa thứ phát.
Triherpine
Hoạt chất chính trifluridine là một chất đối kháng chuyển hoá trong quá trình tổng hợp phân tử ADN. Nó ức chế sự tổng hợp protein cho virus và sự phát triển (nhân đôi) của virus Herpes simplex.
Temozolomid: Temobela, Temodal, Temoside 100, Venutel
Temozolomid được dùng để điều trị u tế bào hình sao mất biệt hóa kháng thuốc ở người lớn, giai đoạn bệnh tiến triển sau điều trị khởi đầu bằng nitrosoure và procarbazin
Targocid
Teicoplanin không gây kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác. Sự kháng chéo giữa teicoplanin và vancomycin đôi khi được nhận thấy ở cầu khuẩn đường ruột.
Tavanic
Cần ngừng levofloxacin, khi: bắt đầu có các biểu hiện ban da, hoặc bất kì dấu hiệu nào của phản ứng mẫn cảm, hay của phản ứng thần kinh trung ương.
Tolazoline hydrochlorid: thuốc giãn mạch ngoại vi, Divascol, Vinphacol
Tolazolin là một dẫn chất của imidazolin, có cấu trúc liên quan đến phentolamin. Tolazolin trực tiếp gây giãn cơ trơn thành mạch, nên làm giãn mạch ngoại vi và làm giảm sức cản ngoại vi
Thalidomid: thuốc điều hòa miễn dịch, Thalidomde, Thalix 50
Thalidomid là một thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch, chống viêm, chống tăng sinh mạch, ngoài ra còn có tác dụng giảm đau và gây ngủ
Testosteron
Testosteron là hormon nam chính do các tế bào kẽ của tinh hoàn sản xuất dưới sự điều hòa của các hormon hướng sinh dục của thùy trước tuyến yên và dưới tác động của hệ thống điều khiển ngược âm tính.
Tretinoin
Tretinoin là một retinoid, dùng uống để điều trị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào. Thuốc làm cho các tiền nguyên tủy bào biệt hóa thành bạch cầu hạt trưởng thành.
Twynsta: thuốc điều trị tăng huyết áp
Twynsta điều trị tăng huyết áp vô căn. Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng Twynsta chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.
Troxevasin: thuốc điều trị suy tĩnh mạch mãn tính
Troxevasin được chỉ định để làm giảm sưng phù và các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch mạn tính, cùng với vớ ép đàn hồi trong viêm da giãn tĩnh mạch, trong kết hợp điều trị loét giãn tĩnh mạch.
Tenoxitic
Tenoxicam là một thuốc kháng viêm giảm đau không steroid mới của nhóm oxicam. Do thời gian bán hủy kéo dài, tenoxicam có thể dùng ngày một lần.
Tercef
Nhiễm trùng nặng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxone cần điều trị, dự phòng trước phẫu thuật ở bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm trùng nặng sau phẫu thuật.
Tanatril
Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10 mg mỗi ngày uống 1 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng.
Tixocortol pivalat: thuốc corticoid dùng tại chỗ, Pivalone
Tixocortol là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng tại chỗ để làm giảm hoặc ức chế đáp ứng của tế bào với quá trình viêm, do đó làm giảm các triệu chứng của quá trình viêm
Tenafalexin
Nhiễm khuẩn nhẹ-vừa: Viêm phế quản cấp/mãn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn; viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc, viêm họng; viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt.
Tadocel
Phác đồ, liều dùng và chu kỳ hóa trị thay đổi theo tình trạng bệnh nhân. 1 ngày trước khi dùng Tadocel nên sử dụng dexamethasone 8 mg, 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày.
Taxol
Khả năng gây ung thư của Taxol chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, paclitaxel là một tác nhân gây ung thư và độc tính trên gen do cơ chế tác động dược lực của thuốc.
Tetracain: thuốc gây tê
Tetracain là một ester của acid para-aminobenzoic có tác dụng gây tê rất mạnh, chậm, kéo dài và độc hơn procain, thuốc ngăn chặn xung động thần kinh hình thành và dẫn truyền dọc theo các sợi thần kinh.
Topamax
Chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Nếu không dung nạp: Tăng liều ít hơn hoặc kéo dài hơn thời gian giữa các lần tăng. Động kinh: Điều trị phối hợp: Người lớn: Khởi đầu 25-50 mg (buổi tối) trong tuần đầu.
Temodal: thuốc điều trị u nguyên bào thần kinh đệm
Bệnh nhân người lớn bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán, được sử dụng đồng thời với xạ trị và sau đó dưới dạng điều trị đơn trị liệu. Bệnh nhân trẻ em từ 3 tuổi trở lên, thiếu niên và người lớn bị u thần kinh đệm ác tính.
Tensiber
Thận trọng với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hay mất muối do dùng lợi tiểu liều cao, ăn ít muối, tiêu chảy hoặc nôn; hẹp động mạch thận 2 bên hay 1 bên.
Toplexil sirop
Alcool làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1, làm giảm sự tập trung do đó có thể gây nguy hiểm cho người lái xe cũng như đang vận hành máy móc. Tránh uống rượu cũng như các thuốc có chứa alcool.
Tramadol hydrochlorid: thuốc giảm đau, Hutrapain, Osmadol C50, Poltram
Tramadol có nhiều tác dụng dược lý và ADR giống thuốc phiện, tác dụng gây suy giảm hô hấp của thuốc yếu hơn so với morphin và thường không quan trọng về mặt lâm sàng với các liều thường dùng