- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần S
- Sporanox IV
Sporanox IV
Thận trọng. Suy gan, suy thận nhẹ-trung bình. Khi sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci. Người cao tuổi, bệnh nhi, phụ nữ cho con bú; suy tim sung huyết, tiền sử suy tim sung huyết, có yếu tố nguy cơ suy tim sung huyết.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Janssen-Cilag.
Thành phần
Itraconazol.
Chỉ định/Công dụng
Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus, Candida, Cryptococcus (trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc ở hệ TKTW, chỉ sử dụng khi điều trị ban đầu không phù hợp hoặc không hiệu quả), Histoplasma. Điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu nghi ngờ nhiễm nấm toàn thân.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Truyền trong 1 giờ 200 mg (60mL dung dịch đã pha) 2 lần mỗi ngày (ngày thứ 1&2), 1 lần mỗi ngày (ngày thứ 3-14). Chưa xác định được độ an toàn khi điều trị dài hơn 14 ngày. Sốt giảm bạch cầu nghi ngờ nhiễm nấm toàn thân: điều trị tiếp tục với Sporanox dung dịch uống cho tới khi giải quyết được đáng kể tình trạng giảm bạch cầu. Nhiễm Aspergillus, Candida, Cryptococcus và Histoplasma: duy trì điều trị với Sporanox viên uống.
Chống chỉ định
Đã biết quá mẫn với thành phần thuốc. Có CCĐ sử dụng natri chlorid tiêm truyền. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút). Dùng phối hợp levacetylmethadol (levomethadyl), methadon; disopyramid, dofetilid, dronedaron, quinidin; telithromycin (ở bệnh nhân suy thận/gan nặng); ticagrelor; halofantrin; astemizol, mizolastin, terfenadin; ergot alkaloids (như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamin, methylergometrin (methylergonovin)); irinotecan; lurasidon, midazolam uống, pimozid, sertindol, triazolam; bepridil, felodipin, lercanidipin, nisoldipin; ivabradin, ranolazin; eplerenon; cisaprid, domperidon; lovastatin, simvastatin; fesoterodin (trên bệnh nhân suy thận/gan trung bình-nặng), solifenacin (trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình-nặng); colchicin (trên bệnh nhân suy gan/thận). Phụ nữ có thai (trừ trường hợp đe dọa tính mạng), có khả năng mang thai (nếu dùng Sporanox, phải sử dụng và tiếp tục sử dụng các biện pháp tránh thai sau khi kết thúc điều trị cho tới kỳ kinh kế tiếp).
Thận trọng
Suy gan, suy thận nhẹ-trung bình. Khi sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci. Người cao tuổi, bệnh nhi, phụ nữ cho con bú; suy tim sung huyết, tiền sử suy tim sung huyết, có yếu tố nguy cơ suy tim sung huyết: không khuyến cáo/chỉ sử dụng khi lợi ích cao hơn nguy cơ. Nếu xảy ra bệnh lý thần kinh có thể quy cho Sporanox: ngừng điều trị. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Trong một thử nghiệm lâm sàng: ≥ 1% bệnh nhân: giảm bạch cầu hạt, rối loạn hệ thống miễn dịch, quá mẫn, phản ứng dạng phản vệ, hạ magnesi (Mg) máu, tăng đường huyết, tình trạng lú lẫn, đau đầu, chóng mặt, run, buồn ngủ, suy tim, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tăng huyết áp, ho, phù phổi, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa, chứng ăn không tiêu, tăng bilirubin máu, vàng da, viêm gan, phát ban, phát ban dạng hồng ban, tăng tiết mồ hôi, ngứa, nổi mề đay, đau cơ, suy thận, tiểu không kiểm soát, ớn lạnh, đau ngực, phù lan tỏa, phù, sốt, đau, mệt mỏi, viêm chỗ tiêm, phù mặt, tăng ure máu, tăng phosphatase kiềm trong máu, bất thường phân tích nước tiểu, tăng alanine aminotransferase, tăng lactate dehydrogenase máu, tăng aspartate aminotransferase, tăng gamma-glutamyltransferase; < 1% bệnh nhân: giảm tiểu cầu, tăng kali máu, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, suy thất trái, khó phát âm, tăng men gan. Trong thời gian lưu hành: rất hiếm gặp: bệnh huyết thanh, phù nề loạn thần kinh mạch, phản ứng phản vệ, tăng triglyceride máu, run, rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi và nhìn mờ), mất thính lực tạm thời hoặc vĩnh viễn, suy tim sung huyết, khó thở, viêm tụy, nhiễm độc gan nặng (bao gồm suy gan cấp gây tử vong), hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, mụn mủ ngoại ban lan tỏa cấp tính, ban đỏ đa hình, viêm da tróc vảy, viêm mạch hủy bạch cầu, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, tăng creatinine phosphokinase máu. Bệnh nhi 6 tháng-17t.: sốt, nôn.
Tương tác
Thuốc có thể làm giảm nồng độ itraconazol trong huyết tương: isoniazid, rifabutin, rifampicin; carbamazepin, phenobarbital, phenytoin; efavirenz, nevirapin. Thuốc có thể làm tăng nồng độ itraconazol trong huyết tương: thận trọng phối hợp ciprofloxacin, clarithromycin, erythromycin; darunavir+ritonavir, ritonavir+fosamprenavir, indinavir, ritonavir và telaprevir. Thuốc có thể bị tăng nồng độ trong huyết tương do itraconazol: CCĐ - levacetylmethadol, (levomethadyl), methadon, disopyramid, dofetilid, dronedaron, quinidin, telithromycin (ở bệnh nhân suy thận/gan nặng), ticagrelor, halofantrin, astemizol, mizolastin, terfenadin, ergot alkaloids (như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamin, methylergometrin (methylergonovin)), irinotecan, lurasidon, midazolam uống, pimozid, sertindol, triazolam, bepridil, felodipin, lercanidipin, nisoldipin, ivabradin, ranolazin, eplerenon, cisaprid, domperidon, lovastatin, simvastatin, fesoterodin (trên bệnh nhân suy thận/gan trung bình-nặng), solifenacin (trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình-nặng), colchicin (trên bệnh nhân suy gan/thận); không khuyến cáo - tamsulosin, fentanyl, rifabutin, apixaban, rivaroxaban, carbamazepin, axitinib, dabrafenib, dasatinib, ibrutinib, nilotinib, sunitinib, trabectedin, simeprevir, aliskiren, sildenafil (điều trị tăng áp phổi), everolimus, salmeterol, darifenacin, vardenafil, colchicin, conivaptan, tolvaptan; sử dụng thận trọng - alfentanil, buprenorphin (IV và dưới lưỡi), oxycodon, sufentanil, digoxin, telithromycin, coumarins, cilostazol, dabigatran, repaglinid, saxagliptin, praziquantel, bilastin, ebastin, eletriptan, bortezomib, busulphan, docetaxel, erlotinib, gefitinib, imatinib, ixabepilon, lapatinib, ponatanib, trimetrexat, vinca alkaloid, alprazolam, aripiprazol, brotizolam, buspiron, haloperidol, midazolam IV, perospiron, quetiapin, ramelteon, risperidon, maraviroc, indinavir, ritonavir, saquinavir, nadolol, các dihydropyridines khác, verapamil, bosentan, riociguat, aprepitant, budesonid, ciclesonid, cyclosporin, dexamethason, fluticason, methylprednisolon, rapamycin (sirolimus), tacrolimus, temsirolimus, atorvastatin, reboxetin, fesoterodin, imidafenacin, oxybutynin, sildenafil (điều trị rối loạn cương dương), solifenacin, tadalafil, tolterodin, alitretinoin (dạng uống), cinacalcet, mozavaptan. Thuốc có thể bị giảm nồng độ trong huyết tương do itraconazol: thận trọng kết hợp meloxicam.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thuốc kháng nấm [Antifungals].
Trình bày/Đóng gói
Sporanox IV. Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền 10 mg/mL. 25 mL x 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
SP Merocin
Người bệnh suy thận có ClCr 25 - 50 mL/phút: dùng liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr 10 - 25 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr < 10 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 24 giờ.
Smecta
Smecta có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa, smecta tương tác với glycoprotein của chất nhầy, làm tăng sức chịu đựng của lớp gel trên niêm mạc.
Secnidazol: thuốc chống amip, Citizol, Plagentyl, Savi Secnidazol, Secgentin
Secnidazol là một dẫn xuất của 5-nitroimidazol. Có hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis và hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí
Streptokinase
Tác dụng của streptokinase được biểu thị bằng đơn vị quốc tế (đvqt). Ðơn vị Christensen là lượng streptokinase có tác dụng làm tan hoàn toàn cục huyết khối chuẩn trong 10 phút và tương đương với một đơn vị quốc tế.
SP Irbera
Phản ứng phụ gây đau đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng. Hiếm: Buồn ngủ, đau thắt ngực, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
Spiriva Respimat: thuốc điều trị COPD và hen phế quản
Spiriva Respimat được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân COPD và hen phế quản (bao gồm viêm phế quản mạn và khí phế thũng), điều trị duy trì khi khó thở, cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân COPD và giảm đợt kịch phát.
Sulpirid: thuốc chống loạn thần, Ancicon, Anxita, Biosride, Cadipiride
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần, chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não
Sildenafil citrat: thuốc ức chế phosphodiesterase
Sildenafil làm tăng tác dụng của oxyd nitric do ức chế PDE 5 và làm tăng mức cGMP trong thể hang, với các liều được khuyến cáo, sildenafil không có tác dụng trên sự cương khi không có kích thích tình dục
Sestad
Thận trọng phối hợp thuốc uống chống đông máu, tăng tác dụng của thuốc chống đông, tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan.
Synflorix: thuốc tạo miễn dịch cho trẻ em ngừa bệnh phế cầu
Tạo miễn dịch chủ động cho trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 tuần tuổi đến 5 tuổi ngừa các bệnh gây ra bởi phế cầu khuẩn và tương tác chéo với tuýp huyết thanh và ngừa viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi Haemophilus influenzae không định tuýp.
Singulair: thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản và viêm mũi dị ứng
Singulair được chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính và viêm mũi dị ứng, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
Stimol
Stimol có thể dùng cho người tiểu đường vì không có chất đường trong công thức.Do thuốc có pH acide, khi dùng phải pha loãng thuốc trong một ly nước.
Sandimmun Neoral
Ciclosporin (cũng được biết như ciclosporin A), một polypeptid vòng bao gồm 11 acid amin, là chất có tác dụng ức chế miễn dịch.
SP Glimepiride
Nếu metformin, glimepirid liều tối đa không hiệu quả, duy trì liều thuốc cũ, thêm glimepirid với liều khởi đầu thấp, rồi điều chỉnh nếu cần.
Sindroxocin
Ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư vú, carcinoma buồng trứng tiến triển, carcinoma dạ dày, carcinoma nội mạc tử cung, sarcoma mô mềm, sarcoma xương, đa u tủy, ung thư tuyến giáp.
Seretide Accuhaler/Diskus
Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate có cơ chế tác động khác nhau. Salmeterol giảm co thắt phế quản (kiểm soát triệu chứng) và fluticasone propionate có tác dụng kháng viêm.
Sulfarlem
Anetholtrithione được hấp thu một phần qua đường uống, sau đó được chuyển hóa nhanh, chủ yếu bằng cách khử gốc methyl bằng oxy hóa sau đó thành lập những chất kết hợp.
Stilnox
Stilnox là thuốc ngủ thuộc nhóm dẫn xuất của imidazopyridine, có các đặc tính của nhóm benzodiazépine: tác dụng an thần kinh với liều thấp hơn so với liều cần thiết để gây chống co giật, giãn cơ hay chống lo âu.
Surgam
Điều trị triệu chứng đau trong các trường hợp viêm tai mũi họng và răng miệng. Trong chỉ định này, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là nguy cơ lan rộng cuả sự nhiễm trùng kết hợp.
Stavudin: thuốc điều trị HIV, Dostavu, Stag, Stavudin 30 ICA, Stavudine
Stavudin 5 triphosphat ức chế cạnh tranh sự sử dụng adenosin triphosphat bởi enzym sao chép ngược của HIV, ức chế sự tổng hợp ADN bằng cách kết thúc sớm sự kéo dài ADN của tiền virus
Iron (sắt) dextran
Sắt dextran được dùng để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không hiệu chỉnh rối loạn hemoglobin trong thiếu máu.
Serbutam
Thận trọng với bệnh mạch vành tim, cơ tim phì đại tắc nghẽn, loạn nhịp tim nhanh; tăng huyết áp nguy hiểm và không được điều trị; phình mạch. Đái tháo đường khó kiểm soát.
SP Lostal
Cải thiện triệu chứng, khoảng cách đi bộ trong chứng khập khễnh cách hồi không đau lúc nghỉ và không có dấu hiệu hoại tử mô ngoại biên (bệnh lý động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II).
Spironolacton
Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron, và các mineralocorticoid khác.
Saxagliptin: thuốc chống đái tháo đường, Onglyza
Saxagliptin hạ thấp nồng độ glucose huyết tương lúc đói và làm giảm các thay đổi nồng độ glucose sau khi dùng một liều nạp glucose hoặc sau bữa ăn ở người đái tháo đường typ 2