SP Lostal
Cải thiện triệu chứng, khoảng cách đi bộ trong chứng khập khễnh cách hồi không đau lúc nghỉ và không có dấu hiệu hoại tử mô ngoại biên (bệnh lý động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II).
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Cilostazol.
Chỉ định
Phòng ngừa biến chứng huyết khối sau nong/đặt stent mạch vành.
Cải thiện triệu chứng, khoảng cách đi bộ trong chứng khập khễnh cách hồi không đau lúc nghỉ và không có dấu hiệu hoại tử mô ngoại biên (bệnh lý động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II).
Liều dùng
Ngừa huyết khối: 100 mg x 2 lần/ngày (đơn trị/phối hợp aspirin).
Khập khễnh cách hồi: 100 mg x 2 lần/ngày (sau 16 - 24 tuần sẽ cải thiện đáng kể khoảng cách đi bộ, có thể quan sát được hiệu quả sau 4 - 12 tuần).
Cách dùng
Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (ClCr ≤ 25mL/phút).
Suy gan trung bình-nặng.
Suy tim sung huyết.
Thời kỳ mang thai.
Khuynh hướng dễ chảy máu (loét tiêu hóa tiến triển, xuất huyết não trong vòng 6 tháng, bệnh võng mạc do đái tháo đường, tăng huyết áp không kiểm soát).
Tiền sử nhịp nhanh thất/rung thất/khoảng QTc kéo dài.
Thận trọng
Tăng nguy cơ chảy máu khi phẫu thuật (kể cả xâm lấn nhỏ như nhổ răng), nếu phẫu thuật không cấp thiết và không cần chống kết tập tiểu cầu: nên ngưng thuốc trước phẫu thuật 5 ngày.
Có thể xảy ra rối loạn huyết học (tăng tiểu cầu thứ phát, giảm bạch cầu/bạch cầu hạt/huyết cầu toàn thể, thiếu máu bất sản) có hồi phục sau khi ngưng thuốc, lưu ý hiện tượng chảy máu, dễ thâm tím/bất kỳ dấu hiệu ám chỉ sự tiến triển sớm loạn tạo máu (sốt, đau họng).
Ngưng thuốc ngay lập tức khi xuất huyết võng mạc/bất kỳ bằng chứng rối loạn huyết học.
Lệch tâm nhĩ/tâm thất, rung nhĩ, cuồng nhĩ.
Chỉ dùng thuốc khi đã thay đổi lối sống (luyện tập, ăn uống điều độ, ngừng hút thuốc) mà vẫn không cải thiện bệnh.
Không sử dụng khi rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (nhịp nhanh, rối loạn nhịp), đau thắt ngực không ổn định, có cơn đau tim, đã từng phẫu thuật bắc cầu động mạch vành/đang dùng thuốc chống đông máu/chống kết tập tiểu cầu (aspirin, clopidogrel).
Phụ nữ cho con bú.
Lái xe/vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Nhức đầu; tiêu chảy, phân bất thường; vết bầm máu; phù ngoại biên/mặt; chóng mặt; hồi hộp, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, loạn nhịp tim/ngoại tâm thu thất; viêm mũi/họng; buồn nôn/nôn, khó tiêu, đầy/đau bụng; phát ban, mẩn ngứa; đau ngực, suy nhược.
Ít gặp: thiếu máu; phản ứng dị ứng; tăng đường huyết, đái tháo đường; lo âu; mất ngủ, ác mộng; nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, nhịp nhanh thất, ngất; xuất huyết mắt, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa/không đặc hiệu, hạ huyết áp tư thế; khó thở, viêm phổi, ho; viêm dạ dày; đau cơ; ớn lạnh.
Hiếm gặp: kéo dài thời gian chảy máu, tăng tiểu cầu nguyên phát; suy thận cấp/suy thận
Tương tác thuốc
Aspirin, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông (kéo dài thời gian chảy máu).
Thuốc có tiềm năng hạ huyết áp (hạ huyết áp cộng gộp kèm nhịp tim nhanh phản xạ).
Chất ức chế CYP-450 (macrolid, kháng nấm azol, chất ức chế protease, PPI): tăng nồng độ cilostazol.
Tăng nồng độ của chất nền CYP-450 (simvastatin, cisaprid, halofantrin, pimozid, dẫn xuất nấm cựa gà).
Chất cảm ứng CYP-450 (carbamazepin, phenytoin, rifampicin, St. John’s wort): thay đổi hiệu quả cilostazol.
Trình bày và đóng gói
Viên nén: 100 mg x 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Shinpoong Daewoo.
Bài viết cùng chuyên mục
Silygamma
Thận trọng khi có biến đổi màu da từ vàng nhạt đến đậm, tròng trắng mắt có màu vàng. Không dùng điều trị nhiễm độc cấp. Song song việc điều trị phải tránh xa các nguyên nhân gây tổn thương gan (rượu).
SP Edonal
Thận trọng với phụ nữ có thai/cho con bú. Phản ứng phụ rất hiếm: đau đầu, cảm, khó thở, thay đổi vị giác, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, mày đay, ban đỏ, eczema.
Sovepred: thuốc chống viêm và ức chế miễn dịch
Sovepred được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết.
Spasfon
Không nên phối hợp phloroglucinol với các thuốc giảm đau mạnh như morphine và các dẫn xuất do các thuốc này có tác dụng gây co thắt.
Spasmomen
Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Thận trọng: Bệnh nhân bệnh tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp môn vị; không dung nạp một số loại đường. Phụ nữ có thai/cho con bú.
Stilnox
Stilnox là thuốc ngủ thuộc nhóm dẫn xuất của imidazopyridine, có các đặc tính của nhóm benzodiazépine: tác dụng an thần kinh với liều thấp hơn so với liều cần thiết để gây chống co giật, giãn cơ hay chống lo âu.
Serevent
Serevent là một chất chủ vận tác động trên thụ thể b2-adrenergic mới và có tính chọn lọc. Với liều điều trị, thuốc có rất ít hay không có tác động có thể đo lường được trên tim mạch.
Sulpirid: thuốc chống loạn thần, Ancicon, Anxita, Biosride, Cadipiride
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần, chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não
Simponi
Viêm khớp dạng thấp: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng, dùng đồng thời MTX. Viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống dính khớp, viêm cột sống khớp trục: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng.
Shinapril
Nếu phối hợp thuốc lợi tiểu thì nên ngưng thuốc lợi tiểu nếu có thể trong 1- 3 ngày trước khi bắt đầu dùng enalapril, khởi đầu với liều thấp (≤ 5 mg) trong 24 giờ và tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Sindroxocin
Ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư vú, carcinoma buồng trứng tiến triển, carcinoma dạ dày, carcinoma nội mạc tử cung, sarcoma mô mềm, sarcoma xương, đa u tủy, ung thư tuyến giáp.
Stalevo
Điều trị bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).
Stresam
Etifoxine chlorhydrate được hấp thu tốt bằng đường uống, nó không gắn vào thành phần của máu, nồng độ của thuốc trong máu giảm từ từ theo 3 pha và thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Shinpoong Rosiden
Chống chỉ định tiền sử mẫn cảm với piroxicam, co thắt phế quản, hen, polyp mũi, phù Quincke/mày đay do aspirin/NSAID khác. Thận trọng với phụ nữ có thai/cho con bú.
Shinpoong Fugacin
Viêm phế quản nặng/viêm phổi; nhiễm Chlamydia cổ tử cung hoặc niệu đạo có/không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt; nhiễm trùng da/mô mềm; viêm đại tràng.
Statin HMG CoA reductase inhibitors
Statin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG - CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol.
Spexib: thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
Spexib là một thuốc dùng đường uống ức chế mạnh và rất chọn lọc trên ALK kinase. Spexib được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến xa tại chỗ hoặc di căn, dương tính với ALK (anaplastic lymphoma kinase).
Sulfarlem
Anetholtrithione được hấp thu một phần qua đường uống, sau đó được chuyển hóa nhanh, chủ yếu bằng cách khử gốc methyl bằng oxy hóa sau đó thành lập những chất kết hợp.
Sirdalud
Sirdalud là thuốc dãn cơ tác động tại hệ thần kinh trung ương. Vị trí tác dụng chủ yếu tại tủy sống, kích thích thụ thể a2 tại vùng tiền synape.
Shinclop
Đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
Sporanox IV
Thận trọng. Suy gan, suy thận nhẹ-trung bình. Khi sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci. Người cao tuổi, bệnh nhi, phụ nữ cho con bú; suy tim sung huyết, tiền sử suy tim sung huyết, có yếu tố nguy cơ suy tim sung huyết.
Mục lục thuốc theo vần S
Sabin vaccin, Vaccin bại liệt uống, Sagofène, Natri thiosulfat, Salagen, Pilocarpin, Salazopyrin, Sulfasalazin, Salazopyrin En tabs Sulfasalazin.
Sporal
Khả dụng sinh học khi uống của Sporal đạt tối đa khi viên nang Sporal được uống ngay sau khi ăn no. Nồng độ đỉnh ở huyết tương đạt được 3-4 giờ sau một liều uống.
Selen sulfid
Selen sulfid có tác dụng chống tăng sinh trên các tế bào biểu bì và các biểu mô nang lông, do đó làm giảm sinh sản tế bào sừng.
Selsun Gold
Thuốc chỉ để dùng ngoài. Không được dùng trên da bị trầy xước hoặc các vùng bị viêm. Tránh dây vào mắt. Nếu bị dây vào mắt, phải rửa kỹ mắt bằng nước.