Similac advance

2011-08-16 09:49 AM

Sữa không béo, đường lactose, dầu thực vật (dầu hướng dương, dầu dừa, dầu đậu nành), chất đạm whey hòa tan, khoáng chất.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Sữa bột dinh dưỡng: Hộp 400 g.

Thành phần

Sữa không béo, đường lactose, dầu thực vật (dầu hướng dương, dầu dừa, dầu đậu nành), chất đạm whey hòa tan, khoáng chất: (kali sulfat, canxi carbonat, kali chlorid, sắt sulfat, kẽm sulfat, đồng sulfat, mangan sulfat, natri selenat), vitamin : (ascorbic acid, cholin bitartrat, ascorbyl palmitat, M-inositol, D-a-tocopheryl acetat, hỗn hợp tocopheron, niacinamid, D-canxi pantothenat, vitamin A palmitat, thiamin hydrochlorid, riboflavin, pyridoxin hydrochlorid, bcaroten, folic acid, vitamine K1 (phylloquinon), biotin, vitamin D3, cyanocobalamin), taurine, cytidin 5'-monophosphat, dinatri guanoxin 5'-monophosphat, dinatri uridin 5'-monophosphat, adenoxin 5'-monophosphat. Có thể chứa : magiê chlorid, natri chlorid, 3-canxi phosphat.

Phân tích thành phần

 

100 g bột

100 ml pha chuẩn

Chất đạm (g)

10,9

1,4

Chất béo (g)

28,9

3,7

Linoleic Acid (mg)

5257

676

Linolenic Acid (mg)

560

72

Chất bột đường (g)

55,5

7,1

Độ ẩm (g)

2,3

90

Năng lượng  

- kcal

526

68

- kj

2200

283

Taurine (mg)

35

4,5

Inositol (mg)

24,7

3,2

Vitamin

 

 

Vitamin A (I.U.)

1577

203

Vitamin D (I.U.)

315

40

Vitamin E (I.U.)

16

2

Vitamin K1 (mg)

42

5

Vitamin C (mg)

47

6

Vitamin B1 (mg)

526

68

Vitamin B2 (mg)

788

101

Vitamin B6 (mg)

315

40

Vitamin B12 (mg)

1,31

0,17

Niacin (tương đương) (mg)

5,5

0,71

Pantothenic Acid (mg)

2365

304

Folic Acid (mg)

79

10

Biotin (mg)

23

3

Cholin (mg)

84

11

Khoáng chất (g)

2,,9

0,4

Natri (mg)

126

16

Kali (mg)

552

71

Clo (mg)

342

44

Canxi (mg)

410

53

Phospho (mg)

221

28

Magiê (mg)

32

4

Sắt (mg)

9,5

1,2

Kẽm (mg)

3,94

0,51

Mangan (mg)

26

3

Đồng (mg)

473

61

Iốt (mg)

32

4

Selen (mg)

12

1,54

Nucleotid(tươngđương) (mg)

56

7,2

Chỉ định

Similac Advance là công thức dinh dưỡng cho trẻ nhũ nhi khi không bú được sữa mẹ. Similac Advance bổ sung nucleotide với hàm lượng và tỉ lệ tương đương với tổng toàn bộ nucleotide (TPANTM) trong sữa mẹ. TPANTM giúp gia tăng hàm lượng kháng thể trong sự đáp ứng miễn dịch của bé.

Similac Advance chứa 100% hỗn hợp dầu thực vật, không chứa dầu cọ, giúp sự hấp thu canxi tốt hơn và hỗ trợ sự phát triển tâm thần vận động của bé.

Liều lượng, cách dùng

Cẩn trọng

Không dùng lò vi sóng để pha hay hâm nóng sữa vì có thể làm hỏng sữa. Dùng nhiều lần lượng sữa pha không đúng cách có thể gây hại.

Ghi chú

Chỉ sử dụng sản phẩm này theo chỉ dẫn của cán bộ y tế. Pha chế đúng theo hướng dẫn. Cho trẻ ăn bằng cốc, thìa hợp vệ sinh.

Chuẩn bị

Theo hướng dẫn của bác sĩ. Đun sôi nước trước khi dùng để pha sữa và làm theo hướng dẫn dưới đây. Chỉ dùng muỗng có sẵn trong hộp sữa để lường Similac Advance. Lượng sữa pha dư hơn một lần uống phải được bảo quản trong tủ lạnh và dùng trong vòng 48 giờ. Có thể cho bé uống sữa đã pha trong tách, hoặc trộn với bột ngũ cốc hay các thức ăn đặc khác.

Cách pha chuẩn

Một muỗng gạt ngang sữa bột Similac Advance pha với 60 ml nước (2 floz), hoặc 128,6 g bột trong mỗi lít nước ; 30 ml sữa cung cấp 20 kcal.

Cách pha

Rửa sạch dụng cụ pha sữa, bình sữa, núm vú và nắp dậy với xà phòng.

Tráng lại với nước rồi đun sôi tất cả trong 5 phút.

Chuẩn bị sạch nơi pha sữa.

Dùng một nồi nhỏ đun sôi lượng nước dùng pha sữa, để hơi nguội.

Cho chính xác lượng nước cần pha vào bình đã tiệt trùng.

Múc sữa bột vào muỗng lường và dùng dao sạch gạt bằng.

Mỗi muỗng Similac Advance pha với 60 ml nước trong bình.

Đậy nắp núm vú lại, lắc cho tan đều.

Thử nhiệt độ rồi cho bé bú. Đổ bỏ phần sữa còn thừa.

Bảo quản

Lượng sữa bột trong hộp có thể pha được 3 lít sữa. Bảo quản hộp chưa sử dụng ở nhiệt độ phòng. Khi đã mở nắp, sữa bột phải được sử dụng trong 3 tuần. Đậy hộp và bảo quản nơi khô mát (không cất trong tủ lạnh).

Bài viết cùng chuyên mục

Shinpoong Fugacin

Viêm phế quản nặng/viêm phổi; nhiễm Chlamydia cổ tử cung hoặc niệu đạo có/không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt; nhiễm trùng da/mô mềm; viêm đại tràng.

Serum antirabique pasteur

Trong trường hợp có tai biến huyết thanh, điều trị ngay lập tức bằng adrénaline, kháng histamine và có thể dùng corticoide đường tiêm.

Sindoxplatin

Thận trọng khi có thai, suy thận, tiền sử dị ứng platin, trong trường hợp thoát mạch oxaliplatin nên ngưng truyền ngay lập tức và điều trị triệu chứng, theo dõi độc tính thần kinh và công thức máu.

Spasmaverine

Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật chưa cho thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai. Ở người, đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào.

Statin HMG CoA reductase inhibitors

Statin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG - CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol.

Stugeron Richter

Nồng độ huyết tương tối đa của cinnarizine đạt được từ 1-3 giờ sau khi dùng thuốc. Chu kz bán hủy của cinnarizine là 4 giờ. Cinnarizine được chuyển hóa hoàn toàn. Nó được loại thải 1/3 qua nước tiểu và 2/3 qua phân.

Serevent

Serevent là một chất chủ vận tác động trên thụ thể b2-adrenergic mới và có tính chọn lọc. Với liều điều trị, thuốc có rất ít hay không có tác động có thể đo lường được trên tim mạch.

Sotalol

Sotalol ức chế đáp ứng với kích thích adrenergic bằng cách chẹn cạnh tranh thụ thể beta1 - adrenergic trong cơ tim và thụ thể beta2 - adrenergic trong cơ trơn phế quản và mạch máu.

Selbex

Terpene là những chất hữu cơ có trong tự nhiên, được tìm thấy trong các loại tinh dầu, trong cây và nhựa cây. Các chất này đã được người ta biết đến từ lâu với đặc tính làm phục hồi các tổn thương mô.

Simponi

Viêm khớp dạng thấp: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng, dùng đồng thời MTX. Viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống dính khớp, viêm cột sống khớp trục: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng.

Sandimmun Neoral

Ciclosporin (cũng được biết như ciclosporin A), một polypeptid vòng bao gồm 11 acid amin, là chất có tác dụng ức chế miễn dịch.

Sumatriptan: thuốc chống đau nửa đầu, Inta TS, Migranol, Sumamigren, Sumig

Sumatriptan không qua hàng rào máu não một lượng đáng kể ở động vật; tuy vậy, khi điều trị sumatriptan ở người, có một số tác dụng phụ như chóng mặt, ngủ gà buồn ngủ cho thấy thuốc phần nào vào não

Sibelium

Flunarizine là thuốc đối kháng canxi có chọn lọc, ngăn chặn sự quá tải canxi tế bào, bằng cách giảm canxi tràn vào quá mức qua màng tế bào.

Sectral 200

Dùng đường uống, acebutolol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; tuy nhiên bị chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu và có sinh khả dụng là 40%.

Sandostatin

Octreotide là chất octapeptide tổng hợp có tác dụng dược lý tương tự như somatostatin tự nhiên, nhưng có thời gian tác dụng dài hơn đáng kể.

Sulpirid: thuốc chống loạn thần, Ancicon, Anxita, Biosride, Cadipiride

Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần, chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não

Symbicort Rapihaler: thuốc điều trị hen và COPD

Hen, sử dụng duy trì cùng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh, bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng

Sulfarlem

Anetholtrithione được hấp thu một phần qua đường uống, sau đó được chuyển hóa nhanh, chủ yếu bằng cách khử gốc methyl bằng oxy hóa sau đó thành lập những chất kết hợp.

Symbicort Turbuhaler: thuốc điều trị bệnh hen và CPOD

Symbicort được chỉ định cho người lớn và trẻ vị thành niên trong điều trị thường xuyên bệnh hen và COPD khi cần điều trị kết hợp corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít.

Selegilin

Selegilin ức chế chọn lọc và không hồi phục các mono amino oxidase typ B (MAO - B), dẫn đến giảm phân hủy dopamin trong não. Selegilin cũng có tác dụng ức chế tái nhập dopamin.

Selsun

Không được sử dụng khi có viêm hoặc tiết dịch vì có thể gia tăng hấp thu thuốc. Chỉ dùng ngoài da. Không sử dụng trên da bị trầy xước hoặc những vùng da bị viêm.

Spiramycin

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào.

Spectrila

Người lớn và trẻ em > 1 tuổi: 5000 U/m2 da mỗi 3 ngày. Nếu nồng độ đáy asparaginase trong huyết thanh trong 3 ngày sau khi dùng thuốc không đạt nồng độ đích: cân nhắc chuyển sang chế phẩm asparaginase khác.

Sedacoron

Lắng đọng màu vàng nâu ở giác mạc, suy hoặc cường giáp, nổi mẩn da, mẫn cảm ánh sáng, rối loạn dạ dày. Hiếm gặp: nhức đầu, hạ huyết áp, toát mồ hôi, buồn nôn, mệt mỏi, ảo giác, ngủ gà, dị ứng.

SP Extream

Phối hợp Kháng sinh điều trị H. pylori: (Pantoprazol 40 mg + Amoxicillin 1 g + Clarithromycin 500 mg) x 2 lần/ngày x 7 ngày; hoặc (Pantoprazol 40 mg + Clarithromycin 250 mg + Metronidazol 400 mg) x 2 lần/ngày x 7 ngày.