Shinxetin
Nhiễm trùng đường tiết niệu, xương khớp, da và cấu trúc da. Viêm phổi, áp xe phổi; viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng; viêm nội mạc tử cung, vùng chậu, mô vùng chậu.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Cefoxitin Na.
Chỉ định
Nhiễm trùng đường tiết niệu, xương khớp, da và cấu trúc da. Viêm phổi, áp xe phổi; viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng; viêm nội mạc tử cung, vùng chậu, mô vùng chậu.
Lậu không biến chứng.
Nhiễm trùng máu.
Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật đường tiêu hóa, cắt bỏ tử cung hoặc mổ lấy thai.
Lưu ý:Cefoxitin không có tác dụng đối với chủng Chlamydia.
Liều dùng
Người lớn: 1 - 2 g/6 - 8 giờ. Đối với streptococci tan máu beta nhóm A: nên điều trị ít nhất 10 ngày.
Viêm phổi; nhiễm trùng da, tiết niệu: 1 g/6 - 8 giờ (IV). Nhiễm trùng trung bình nặng-nặng: 1 g/4 giờ hoặc 2 g/6 - 8 giờ (IV). Nhiễm trùng cần dùng liều cao: 2 g/4 giờ hoặc 3 g/6 giờ (IV).
Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 2 g (IM) và uống kèm 1 g probenecid.
Nhiễm trùng vùng chậu: 2 g/6 giờ (IV), phối hợp doxycylin 100 mg x 2 lần/ngày (uống/IV).
Bệnh nhân suy thận: khởi đầu 1 - 2 g, sau đó duy trì theo ClCr (ClCr 30 - 50mL/phút: 1 - 2 g/8 - 12 giờ, ClCr 10 - 29mL/phút: 1 - 2 g/12 - 24 giờ, ClCr 5 - 9mL/phút: 0.5 - 1 g/12 - 24 giờ, ClCr < 5mL/phút: 0.5 - 1 g/24 - 48 giờ; thẩm phân máu: khởi đầu 1 - 2 g sau mỗi lần thẩm phân và duy trì theo ClCr.
Trẻ > 3 tháng tuổi: 80-160 mg/kg/ngày, chia 4 - 6 liều nhỏ, dùng liều cao hơn đối với nhiễm trùng nặng/nghiêm trọng, tổng liều không quá 12 g/ngày.
Trẻ < 3 tháng tuổi: không khuyến cáo, bị suy thận:chỉnh liều tương tự như khuyến cáo ở người lớn.
Dự phòng phẫu thuật tiêu hóa: Người lớn: 2 g (IV) trước phẫu thuật 0.5 - 1 giờ, tiêm tiếp 2 g/6 giờ, không kéo dài quá 24 giờ.
Trẻ > 3 tháng tuổi: 30-40 mg/kg theo thời gian chỉ định như trên.
Dự phòng phẫu thuật sản phụ khoa: Mổ lấy thai: Liều duy nhất 2 g (IV) ngay khi kẹp dây rốn HOẶC phác đồ 3 liều (2 g (IV) ngay khi kẹp dây rốn và 2 g sau 4 và 8 giờ).
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch chậm 3 - 5 phút: Hòa tan 1g với 10mL nước cất pha tiêm.
Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1g với 10mL nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với 50-1000mL dung môi thích hợp (dextrose 5 hoặc 10%, NaCl 0.9%, dextrose 5%+NaCl 0.9%).
Tiêm bắp sâu vào các cơ lớn: Hòa tan 1g với 2mL nước cất pha tiêm/lidocain HCl 0.5 - 1%
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Tiền sử dị ứng cefoxitin, cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác; tiền sử bệnh dạ dày-ruột, nhất là viêm đại tràng.
Người quá mẫn các penicillin. Có thể xảy ra tiêu chảy và viêm đại tràng do Clostridium difficile sau khi dùng kháng sinh.
Kiểm tra chức năng tạo máu, gan, thận khi dùng kéo dài.
Chỉ nên dùng cefoxitin điều trị/dự phòng khi đã chứng minh/chắc chắn là do vi khuẩn nhạy cảm.
Tính hiệu quả và an toàn ở trẻ < 3 tháng tuổi chưa được xác định, dùng liều cao ở trẻ lớn hơn có thể gây tăng bạch cầu ưa acid và AST.
Nguy cơ độc thận có thể tăng khi bệnh nhân suy thận.
Người già.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Phản ứng phụ
Phản ứng tại chỗ: Đau, dễ đau, chai cứng (IM), viêm tắc tĩnh mạch (IV).
Ít gặp: Phát ban, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, mề đay, đỏ bừng mặt, ngứa, tăng bạch cầu ưa acid, sốt, khó thở, sốc phản vệ, viêm thận kẽ, phù mạch; hạ huyết áp; tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng/đại tràng màng giả, buồn nôn/nôn; nhược cơ; giảm bạch cầu, thiếu máu (máu tán huyết, bất sản,…), giảm tiểu cầu, suy tủy, xuất huyết, thời gian prothrombin kéo dài, thiếu đa tế bào máu, mất bạch cầu hạt; xét nghiệm Coombs trực tiếp (+); tăng nhẹ AST, ALT, LDH, phosphatase kiềm, vàng da, rối loạn chức năng gan, ứ mật, tăng bilirubin; tăng creatinin/BUN, suy thận cấp, rối loạn chức năng/độc thận, xét nghiệm đường niệu (+) giả; bội nhiễm, viêm/nhiễm Candida âm đạo; co giật
Tương tác thuốc
Probenecid.
Aminoglycosid, colistin, polymixin B, vancomycin
Trình bày và đóng gói
Bột pha tiêm: hộp 10 lọ.
Nhà sản xuất
Shinpoong Daewoo.
Bài viết cùng chuyên mục
Spiriva
Không được nuốt viên nang Spiriva. Viên nang Spiriva chỉ nên được sử dụng với thiết bị HandiHaler và hít vào qua miệng (hít vào bằng miệng).
Shinclop
Đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
Stugeron Richter
Nồng độ huyết tương tối đa của cinnarizine đạt được từ 1-3 giờ sau khi dùng thuốc. Chu kz bán hủy của cinnarizine là 4 giờ. Cinnarizine được chuyển hóa hoàn toàn. Nó được loại thải 1/3 qua nước tiểu và 2/3 qua phân.
Synflorix: thuốc tạo miễn dịch cho trẻ em ngừa bệnh phế cầu
Tạo miễn dịch chủ động cho trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 tuần tuổi đến 5 tuổi ngừa các bệnh gây ra bởi phế cầu khuẩn và tương tác chéo với tuýp huyết thanh và ngừa viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi Haemophilus influenzae không định tuýp.
Stavudin: thuốc điều trị HIV, Dostavu, Stag, Stavudin 30 ICA, Stavudine
Stavudin 5 triphosphat ức chế cạnh tranh sự sử dụng adenosin triphosphat bởi enzym sao chép ngược của HIV, ức chế sự tổng hợp ADN bằng cách kết thúc sớm sự kéo dài ADN của tiền virus
Stadloric: thuốc điều trị thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp
Stadloric điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA). Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA). Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
Staclazide MR: thuốc điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2)
Staclazide MR điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2) ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng, luyện tập thể lực và giảm cân. Staclazide MR được uống mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng.
Seretide
Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate có cơ chế tác động khác nhau. Salmeterol giảm co thắt phế quản và fluticasone propionate có tác dụng kháng viêm.
Seretide Accuhaler/Diskus
Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate có cơ chế tác động khác nhau. Salmeterol giảm co thắt phế quản (kiểm soát triệu chứng) và fluticasone propionate có tác dụng kháng viêm.
Spiramycin
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào.
Saxagliptin: thuốc chống đái tháo đường, Onglyza
Saxagliptin hạ thấp nồng độ glucose huyết tương lúc đói và làm giảm các thay đổi nồng độ glucose sau khi dùng một liều nạp glucose hoặc sau bữa ăn ở người đái tháo đường typ 2
Sibelium
Flunarizine là thuốc đối kháng canxi có chọn lọc, ngăn chặn sự quá tải canxi tế bào, bằng cách giảm canxi tràn vào quá mức qua màng tế bào.
SP Glimepiride
Nếu metformin, glimepirid liều tối đa không hiệu quả, duy trì liều thuốc cũ, thêm glimepirid với liều khởi đầu thấp, rồi điều chỉnh nếu cần.
Serc
Cơ chế tác động của bétahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, bétahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1.
Statin HMG CoA reductase inhibitors
Statin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG - CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol.
Sulfasalazin
Sulfasalazin là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hóa sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazin được coi là một tiền dược chất.
Sestad
Thận trọng phối hợp thuốc uống chống đông máu, tăng tác dụng của thuốc chống đông, tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan.
Sulfacetamid natri
Sulfacetamid natri là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt.
Silvirin kem bôi
Sulfadiazine bạc là một chất sát khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn Gram âm lẫn Gram dương và có hiệu lực kháng nấm men. Sulfadiazine bạc ức chế được các vi khuẩn kháng.
Ferrous sulfate (sắt II sulfat)
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.
Serum antirabique pasteur
Trong trường hợp có tai biến huyết thanh, điều trị ngay lập tức bằng adrénaline, kháng histamine và có thể dùng corticoide đường tiêm.
Serbutam
Thận trọng với bệnh mạch vành tim, cơ tim phì đại tắc nghẽn, loạn nhịp tim nhanh; tăng huyết áp nguy hiểm và không được điều trị; phình mạch. Đái tháo đường khó kiểm soát.
Stamaril Pasteur
Để được công nhận chính thức, việc tiêm ngừa vaccin sốt vàng phải được ghi trên một giấy chứng nhận quốc tế, ký tên và xác nhận bởi một trung tâm tiêm ngừa chính thức được công nhận.
Spasmaverine
Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật chưa cho thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai. Ở người, đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào.
Thuốc nhóm Statin: những sự khác biệt
Tất cả các statin được phân bố chủ yếu vào gan, tuy vậy, một số statin, lovastatin, pravastatin, cũng có thể cả atorvastatin cũng được phân bố vào các mô ngoài gan như lách, thận, tuyến thượng thận