Sezstad: thuốc điều trị tăng cholesterol máu

2021-02-06 11:12 AM

Sezstad 10 được dùng bằng đường uống, bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bệnh nhân nên có chế độ ăn phù hợp, ít chất béo và tiếp tục chế độ ăn này trong quá trình điều trị.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Stellapharm J.V.

Thành phần

Mỗi viên: Ezetimib 10mg.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc điều chỉnh lipid khác.

Mã ATC: C10AX09.

Ezetimib, chất ức chế hấp thu cholesterol, là một tác nhân hạ lipid huyết, có cấu trúc hóa học và tác dụng dược lý khác với các thuốc hạ lipid khác hiện có. Sau khi hấp thu, thuốc định vị tại vi nhung mao ruột non và ngăn cản sự hấp thu cholesterol, làm giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan. Dẫn đến giảm lượng cholesterol dự trữ ở gan, gan sẽ tăng thu nhận cholesterol từ hệ tuần hoàn theo cơ chế bù trừ, kết quả là sự tăng thải cholesterol.

Dược động học

Ezetimib hấp thu nhanh sau khi uống và trải qua phản ứng liên hợp ở ruột non và gan thành chất chuyển hóa glucuronid có hoạt tính. Cả ezetimib và glucuronid gắn với protein huyết tương trên 90%. Ezetimib thải trừ chủ yếu trong phân qua đường mật và trải qua chu trình gan ruột. Sau khi uống, khoảng 78% được bài tiết qua phân dưới dạng ezetimib, khoảng 11% bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng glucuronid. Thời gian bán thải của ezetimib và glucuronid khoảng 22 giờ.

Chỉ định và công dụng

Tăng cholesterol máu nguyên phát

Đơn trị liệu: Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp có và không có tính gia đình) không phù hợp hoặc không dung nạp với thuốc nhóm statin.

Điều trị phối hợp với chất ức chế men khử HMG-CoA (nhóm statin): Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp có và không có tính gia đình) không được kiểm soát tốt với đơn trị liệu thuốc nhóm statin.

Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình (HoFH)

Dùng kết hợp với thuốc nhóm statin: Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.

Tăng sitosterol máu đồng hợp tử

Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng sitosterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Sezstad 10 được dùng bằng đường uống, bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Bệnh nhân nên có chế độ ăn phù hợp, ít chất béo và tiếp tục chế độ ăn này trong quá trình điều trị.

Phối hợp với các thuốc hạ lipid khác

Ezetimib có thể uống cùng với thuốc nhóm statin (đối với bệnh nhân tăng lipid huyết nguyên phát) hoặc fenofibrat (đối với bệnh nhân tăng lipid huyết kết hợp) để đạt hiệu quả điều trị cao hơn.

Liều dùng hàng ngày có thể uống cùng lúc với thuốc nhóm statin hoặc fenofibrat theo liều khuyến cáo của từng thuốc.

Phối hợp với thuốc hấp thu acid mật

Nên uống ezetimib ít nhất trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ khi dùng thuốc hấp thu acid mật.

Liều lượng

Liều đề nghị: Một viên mỗi ngày.

Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 10 tuổi trở lên: Không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 10 tuổi: Không khuyến cáo dùng ezetimib vì chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 10 tuổi.

Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ hoặc suy thận.

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.

Quá liều

Triệu chứng: Một số trường hợp Quá liều ezetimib được ghi nhận, tuy nhiên hầu hết đều không xảy ra tác dụng phụ, nếu có cũng không nghiêm trọng.

Điều trị: Trong trường hợp Quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với ezetimib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Điều trị kết hợp ezetimib với thuốc nhóm statin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Điều trị kết hợp ezetimib với thuốc nhóm statin trên bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục không rõ nguyên nhân.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Ezetimib chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Chưa có báo cáo lâm sàng về sử dụng ezetimib trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy dùng đơn trị liệu ezetimib không có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp lên phụ nữ mang thai, sự phát triển của bào thai, trẻ sơ sinh hoặc phụ nữ sau khi sinh.

Phụ nữ cho con bú: Ezetimib không nên dùng cho phụ nữ cho con bú. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimib được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Ở người, chưa được biết ezetimib có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Tương tác

Cholestyramin: Điều trị kết hợp với cholestyramin làm giảm diện tích dưới đường cong của ezetimib toàn phần (ezetimib + ezetimib glucuronid) khoảng 55%. Việc làm giảm sự gia tăng lipoprotein cholesterol tỉ trọng thấp (LDL-C) có thể bị suy yếu bởi tương tác giữa ezetimib và cholestyramin.

Nhóm fibrat: Ở những bệnh nhân điều trị bằng fenofibrat và ezetimib cùng lúc, bác sĩ điều trị nên lưu ý về nguy cơ gây nên bệnh sỏi mật và viêm túi mật. Nếu nghi ngờ bị sỏi mật ở bệnh nhân dùng ezetimib và fenofibrat, cần kiểm tra túi mật và ngưng điều trị.

Nhóm statin: Chưa thấy có tương tác dược động học lâm sàng nghiêm trọng nào xảy ra khi dùng chung ezetimib với atorvastatin, simvastatin, pravastatin, lovastatin, fluvastatin hoặc rosuvastatin.

Ciclosporin: Ciclosporin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ezetimib, bệnh nhân dùng đồng thời hai thuốc cần được theo dõi cẩn thận. Tác động này có thể tăng ở bệnh nhân suy thận nặng.

Các thuốc chống đông: Trong một nghiên cứu trên 12 nam giới trưởng thành khỏe mạnh, dùng kết hợp ezetimib (10 mg một lần/ngày) với các thuốc chống đông không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của warfarin và thời gian prothrombin. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) khi dùng kết hợp ezetimib với warfarin hoặc fluindion. Cần theo dõi chỉ số INR nếu phối hợp ezetimib với warfarin, các thuốc chống đông khác, hoặc fluindion.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng ngoại ý

Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, phát ban, phù mạch, mệt mỏi, đau ngực, đau khớp.

Hiếm gặp: Tăng men gan hoặc viêm gan, viêm tụy, giảm tiểu cầu, sỏi mật và viêm túi mật.

Thận trọng

Enzym gan: Tình trạng tăng transaminase liên tục (≥ 3 lần giới hạn bình thường (ULN)) đã được nhận thấy ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời ezetimib với thuốc nhóm statin. Khi kết hợp ezetimib với thuốc nhóm statin, cần đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị và tuân theo những khuyến cáo của thuốc nhóm statin.

Hệ cơ xương: Đã có báo cáo các trường hợp bệnh cơ và ly giải cơ vân ở một số bệnh nhân sử dụng ezetimib. Ngừng ngay ezetimib, thuốc nhóm statin, hay bất kỳ thuốc dùng kết hợp nào khi bệnh nhân nghi ngờ mắc các bệnh về cơ dựa trên triệu chứng ở cơ hay nồng độ creatinin phosphokinase cao hơn 10 lần giới hạn bình thường (ULN).

Tá dược: Những bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, hoặc bất thường về hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cân nhắc việc dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30ºC.

Trình bày và đóng gói

Viên nén: hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên.

Bài viết cùng chuyên mục

Seretide Accuhaler/Diskus

Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate có cơ chế tác động khác nhau. Salmeterol giảm co thắt phế quản (kiểm soát triệu chứng) và fluticasone propionate có tác dụng kháng viêm.

Septrin

Cần thường xuyên kiểm tra công thức máu để phát hiện những biến đổi xét nghiệm máu mà không biểu hiện triệu chứng do thiếu acid folic khi dùng Septrin kéo dài.

Simeticon: thuốc chống đầy hơi, Babygaz, Bobotic, Espumisan L, Ezeegas, Flabivi

Simeticon làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi, vì vậy simeticon có tác dụng làm giảm các triệu chứng

Sertralin: thuốc chống trầm cảm, Aurasert, Cetzin, Hiloft, Inosert, Nedomir

Sertralin có tác dụng trong điều trị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức, nhưng cơ chế tác dụng còn chưa rõ, tuy vậy, do clomipramin và các thuốc ức chế chọn lọc serotonin khác có tác dụng điều trị chứng này

Stérogyl: thuốc phòng ngừa và điều trị thiếu hụt Vitamin D

Kết hợp canxi liều cao cần theo dõi canxi niệu để tránh trường hợp quá liều. Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.

Saxagliptin: thuốc chống đái tháo đường, Onglyza

Saxagliptin hạ thấp nồng độ glucose huyết tương lúc đói và làm giảm các thay đổi nồng độ glucose sau khi dùng một liều nạp glucose hoặc sau bữa ăn ở người đái tháo đường typ 2

Serc

Cơ chế tác động của bétahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, bétahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1.

Selegilin

Selegilin ức chế chọn lọc và không hồi phục các mono amino oxidase typ B (MAO - B), dẫn đến giảm phân hủy dopamin trong não. Selegilin cũng có tác dụng ức chế tái nhập dopamin.

Sildenafil citrat: thuốc ức chế phosphodiesterase

Sildenafil làm tăng tác dụng của oxyd nitric do ức chế PDE 5 và làm tăng mức cGMP trong thể hang, với các liều được khuyến cáo, sildenafil không có tác dụng trên sự cương khi không có kích thích tình dục

Symbicort Turbuhaler: thuốc điều trị bệnh hen và CPOD

Symbicort được chỉ định cho người lớn và trẻ vị thành niên trong điều trị thường xuyên bệnh hen và COPD khi cần điều trị kết hợp corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít.

Serevent

Serevent là một chất chủ vận tác động trên thụ thể b2-adrenergic mới và có tính chọn lọc. Với liều điều trị, thuốc có rất ít hay không có tác động có thể đo lường được trên tim mạch.

Sinuflex D

Thận trọng. Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp, suy gan, cao tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1, có thai/cho con bú. Tránh uống rượu.

Surbex Z

Mỗi viên: Zn sulfate 100 mg (= kẽm 22.5 mg), vit C (sodium ascorbate) 750 mg, niacin 100 mg, pantothenic acid 20 mg, vit B1 15 mg, vit B2 15 mg, vit B6 20 mg, vit B12 12 mcg, vit E 30 IU, folic acid 400 mcg.

Sulfarlem

Anetholtrithione được hấp thu một phần qua đường uống, sau đó được chuyển hóa nhanh, chủ yếu bằng cách khử gốc methyl bằng oxy hóa sau đó thành lập những chất kết hợp.

Spersadexoline

Dexamethasone có tác dụng kháng viêm gấp 25 lần hydrocortisone. Giống như các kháng viêm glucocorticoid khác, một trong những tác động của dexamethasone là ức chế phospholipase A2.

Sucralfat

Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét.

Spasmomen

Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Thận trọng: Bệnh nhân bệnh tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp môn vị; không dung nạp một số loại đường. Phụ nữ có thai/cho con bú.

Sorbitol Delalande

Sau khi uống, sorbitol được chuyển hóa thành fructose nhờ vào men sorbitol-deshydrogenase, sau đó chuyển thành glucose.

Spersacet C

Cả hai thành phần hoạt chất của Spersacet C có tác dụng kìm khuẩn bằng cách can thiệp vào quá trình chuyển hoá của tế bào vi trùng.

Synflorix: thuốc tạo miễn dịch cho trẻ em ngừa bệnh phế cầu

Tạo miễn dịch chủ động cho trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 tuần tuổi đến 5 tuổi ngừa các bệnh gây ra bởi phế cầu khuẩn và tương tác chéo với tuýp huyết thanh và ngừa viêm tai giữa cấp tính gây ra bởi Haemophilus influenzae không định tuýp.

SP Lerdipin

Tương tác với nước bưởi, rượu (tăng hạ huyết áp); chất cảm ứng CYP3A4 như phenytoin, carbamazepin; rifampicin (giảm nồng độ và hiệu lực lercanidipin); chất ức chế CYP3A4.

Salmeterol: thuốc kích thích chọn lọc beta2 giao cảm, Serevent

Salmeterol xinafoat là một muối phân cực, phân ly trong dung dịch thành hai phần, salmeterol và acid 1 hydroxy 2 naphthoic, được hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ hoàn toàn độc lập

Seretide

Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate có cơ chế tác động khác nhau. Salmeterol giảm co thắt phế quản và fluticasone propionate có tác dụng kháng viêm.

Stimol

Stimol có thể dùng cho người tiểu đường vì không có chất đường trong công thức.Do thuốc có pH acide, khi dùng phải pha loãng thuốc trong một ly nước.

Sustanon

Thuốc có thể gây cương đau dương vật, các dấu hiệu kích thích tình dục thái quá, làm giảm thiểu tinh trùng, giảm thể tích phóng tinh, giữ nước và muối.