Selsun

2011-08-20 07:54 AM

Không được sử dụng khi có viêm hoặc tiết dịch vì có thể gia tăng hấp thu thuốc. Chỉ dùng ngoài da. Không sử dụng trên da bị trầy xước hoặc những vùng da bị viêm.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Dung dịch dùng ngoài 2,5%: Chai 120 ml.

Thành phần

Mỗi 100 ml: Selenium sulfide 2,5g.

Tá dược: Bentonite, lauric diethanolamide, ethylene glycol monostearate, titanium dioxide, amphoteric-2, sodium lauryl sulfate, sodium phosphate (monobasic), glyceryl monoricinoleate, acid citric, captan và hương liệu.

Dược lực học

Selenium sulfide có tác dụng kìm chế sự tăng trưởng của biểu bì và biểu mô tuyến bã, giảm sự sản xuất vảy biểu bì.

Chỉ định

Điều trị lang ben, viêm da tiết bã ở da đầu và điều trị gàu.

Chống chỉ định

Không được sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với những thành phần của thuốc.

Thận trọng

Không được sử dụng khi có viêm hoặc tiết dịch vì có thể gia tăng hấp thu thuốc. Chỉ dùng ngoài da. Không sử dụng trên da bị trầy xước hoặc những vùng da bị viêm. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, ngừng sử dụng. Tránh để dầu gội tiếp xúc với mắt hoặc tiếp xúc với vùng sinh dục và những vùng nếp gấp vì có thể gây kích thích và phỏng. Nên rửa kỹ những vùng này sau khi dùng thuốc.

Sử dụng cho trẻ em : Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác minh.

An toàn

Sinh ung : Sử dụng ngoài da dung dịch 25% và 50% của dung dịch 2,5% selenium sulfide trên chuột qua 48 tuần, cho thấy không có tác dụng sinh ung thư.

Có thai và cho con bú

Những nghiên cứu về quá trình sinh sản trên súc vật không được thực hiện với Selsun. Người ta cũng không biết Selsun có gây nguy hiểm cho thai hay không khi dùng thuốc ngoài da trên phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Trong những tình huống thông thường không nên dùng Selsun để điều trị lang ben cho những phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Theo thứ tự độ trầm trọng giảm dần : kích thích da; đôi khi có những báo cáo về tăng rụng tóc bình thường ; mất màu của tóc (có thể tránh hoặc giảm đến mức tối thiểu bằng cách rửa kỹ tóc sau khi điều trị). Giống như những dầu gội đầu khác, tóc và da có thể bị nhờn hoặc khô.

Liều lượng

Điều trị lang ben:

Thoa vào vùng bị tổn thương với một ít nước. Để thuốc trên da khoảng 10 phút, sau đó rửa sạch. Lặp lại cách thức này mỗi ngày 1 lần trong 7 ngày.

Điều trị viêm da tiết bã và gàu:

Thường dùng 2 lần/tuần trong 2 tuần, đủ để khống chế bệnh. Sau đó, có thể sử dụng ít thường xuyên hơn - mỗi tuần, mỗi 2 tuần, hoặc mỗi 3 hoặc 4 tuần trong một số trường hợp. Không nên sử dụng thường xuyên để duy trì sự khống chế bệnh.

Hướng dẫn sử dụng

Đậy nắp chặt.

Lắc kỹ trước khi dùng. Thuốc có thể làm hỏng nữ trang, nên tháo rời nữ trang trước khi dùng.

Để điều trị lang ben:

Thoa vào vùng da bị tổn thương với một ít nước.

Để khoảng 10 phút.

Rửa sạch hoàn toàn.

Lặp lại cách thức này mỗi ngày 1 lần trong 7 ngày.

Để trị gàu và viêm da tiết bã trên da đầu:

Thoa khoảng 1-2 muỗng dầu gội đầu vào da đầu.

Để khoảng 2 đến 3 phút.

Rửa sạch hoàn toàn da đầu.

Lặp lại như trên và rửa sạch hoàn toàn.

Sau trị liệu, rửa tay sạch.

Lặp lại trị liệu tùy theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quá liều

Uống nhầm: Không có báo cáo nào ghi nhận độc tính trầm trọng ở người do uống Selsun cấp tính, tuy nhiên, những nghiên cứu về độc tính cấp trên súc vật gợi ý rằng việc tiêu hóa lượng lớn có thể gây ra độc tính tiềm tàng. Rửa dạ dày nên được xem xét trong những trường hợp tiêu hóa qua đường miệng cấp tính.

Bảo quản

Bảo quản dưới 860F (30 độ C)

Bài viết cùng chuyên mục

Thuốc nhóm Statin: những sự khác biệt

Tất cả các statin được phân bố chủ yếu vào gan, tuy vậy, một số statin, lovastatin, pravastatin, cũng có thể cả atorvastatin cũng được phân bố vào các mô ngoài gan như lách, thận, tuyến thượng thận

Streptokinase

Tác dụng của streptokinase được biểu thị bằng đơn vị quốc tế (đvqt). Ðơn vị Christensen là lượng streptokinase có tác dụng làm tan hoàn toàn cục huyết khối chuẩn trong 10 phút và tương đương với một đơn vị quốc tế.

Sifstad: thuốc điều trị bệnh Parkinson

Điều trị các dấu hiệu/triệu chứng bệnh Parkinson vô căn (đơn trị hoặc kết hợp levodopa), triệu chứng h/c chân không yên vô căn vừa-nặng với liều lượng đến 0.54mg.

Sifrol: thuốc điều trị bệnh Parkinson và hội chứng chân không yên

Sifrol được chỉ định điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa, cho đến cả giai đoạn muộn khi levodopa mất dần tác dụng hay trở nên không ổn định và xuất hiện sự dao động trong hiệu quả điều trị.

Stugeron Richter

Nồng độ huyết tương tối đa của cinnarizine đạt được từ 1-3 giờ sau khi dùng thuốc. Chu kz bán hủy của cinnarizine là 4 giờ. Cinnarizine được chuyển hóa hoàn toàn. Nó được loại thải 1/3 qua nước tiểu và 2/3 qua phân.

Spasfon

Không nên phối hợp phloroglucinol với các thuốc giảm đau mạnh như morphine và các dẫn xuất do các thuốc này có tác dụng gây co thắt.

Sertralin: thuốc chống trầm cảm, Aurasert, Cetzin, Hiloft, Inosert, Nedomir

Sertralin có tác dụng trong điều trị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức, nhưng cơ chế tác dụng còn chưa rõ, tuy vậy, do clomipramin và các thuốc ức chế chọn lọc serotonin khác có tác dụng điều trị chứng này

Seretide Evohaler DC

Hít qua miệng. Dùng thường xuyên để đạt lợi ích tối ưu, ngay khi không có triệu chứng. Sử dụng dạng có hàm lượng fluticasone propionate phù hợp mức độ nặng của bệnh.

Secnidazol: thuốc chống amip, Citizol, Plagentyl, Savi Secnidazol, Secgentin

Secnidazol là một dẫn xuất của 5-nitroimidazol. Có hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis và hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí

Sotalol

Sotalol ức chế đáp ứng với kích thích adrenergic bằng cách chẹn cạnh tranh thụ thể beta1 - adrenergic trong cơ tim và thụ thể beta2 - adrenergic trong cơ trơn phế quản và mạch máu.

Skenan LP

Morphine có tác động giảm đau phụ thuộc vào liều. Nó có thể tác động trên hành vi tâm thần vận động và gây trầm dịu hay kích thích, tùy thuộc vào liều dùng và cơ địa.

Selbex

Terpene là những chất hữu cơ có trong tự nhiên, được tìm thấy trong các loại tinh dầu, trong cây và nhựa cây. Các chất này đã được người ta biết đến từ lâu với đặc tính làm phục hồi các tổn thương mô.

Sumakin: thuốc có tác dụng diệt khuẩn dạng phối hợp

Thuốc kháng khuẩn (đường toàn thân) Sumakin là thuốc có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin, sự phối hợp amoxicilin với sulbactam giúp cho amoxicilin không bị beta-lactamase phá hủy.

Systane Ultra

Tương tác giữa SYSTANE ULTRA và các thuốc khác vẫn chưa được đánh giá một cách cụ thể. Căn cứ vào các thành phần của thuốc, SYSTANE ULTRA hầu như không tương tác với các loại thuốc khác.

Solu Medrol (methylprednisolone)

Hầu hết các bác sĩ điều trị bệnh tin rằng corticoid liều cao tiêm tĩnh mạch là điều trị hiệu quả nhất cho đợt kịch phát, mặc dù các giao thức chính xác cho việc sử dụng.

Sindoxplatin

Thận trọng khi có thai, suy thận, tiền sử dị ứng platin, trong trường hợp thoát mạch oxaliplatin nên ngưng truyền ngay lập tức và điều trị triệu chứng, theo dõi độc tính thần kinh và công thức máu.

Sandimmun Neoral

Ciclosporin (cũng được biết như ciclosporin A), một polypeptid vòng bao gồm 11 acid amin, là chất có tác dụng ức chế miễn dịch.

Symbicort Turbuhaler: thuốc điều trị bệnh hen và CPOD

Symbicort được chỉ định cho người lớn và trẻ vị thành niên trong điều trị thường xuyên bệnh hen và COPD khi cần điều trị kết hợp corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít.

Spirastad

Hiếm gặp suy gan có hoặc không có vàng da ở nhóm macrolid, có thể kèm khó chịu, buồn nôn, nôn, cơn đau bụng và sốt; nên ngưng sử dụng thuốc nếu những điều này xảy ra.

Shinapril

Nếu phối hợp thuốc lợi tiểu thì nên ngưng thuốc lợi tiểu nếu có thể trong 1- 3 ngày trước khi bắt đầu dùng enalapril, khởi đầu với liều thấp (≤ 5 mg) trong 24 giờ và tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.

Surgam

Điều trị triệu chứng đau trong các trường hợp viêm tai mũi họng và răng miệng. Trong chỉ định này, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là nguy cơ lan rộng cuả sự nhiễm trùng kết hợp.

Stadloric: thuốc điều trị thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp

Stadloric điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA). Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA). Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.

Semprex

Acrivastine có tác dụng làm giảm triệu chứng trong những bệnh lý phụ thuộc toàn bộ hay một phần sự phóng thích ồ ạt histamine.

Surbex Z

Mỗi viên: Zn sulfate 100 mg (= kẽm 22.5 mg), vit C (sodium ascorbate) 750 mg, niacin 100 mg, pantothenic acid 20 mg, vit B1 15 mg, vit B2 15 mg, vit B6 20 mg, vit B12 12 mcg, vit E 30 IU, folic acid 400 mcg.

Selexid

Khả năng viêm đại tràng màng giả nếu tiêu chảy xảy ra sau khi dùng thuốc, bị thiếu hụt carnitine trong điều trị dài hạn