Rohto Antibacterial

2011-08-22 02:37 PM

Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial có tính ổn định cao, đảm bảo tác dụng trong suốt quá trình sử dụng. Thuốc làm giảm cảm giác đau đớn khó chịu và trẻ em dùng cũng được.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thuốc nhỏ mắt: Chai 10 ml.

Thành phần

Sodium Sulfamethoxazole 4%.

Epsi-Aminocaproic Acid 2%.

Chlorpheniramine Maleate 0,02%.

Dipotassium Glycyrrhizinate 0,1%.

Thành phần không hoạt tính: Benzalkonium Chloride, Disodium Edetate và Polyoxyethylene Sorbitan Mono-oleate.

Dược lực học

Lẹo mắt (chứng sưng mi mắt cấp tính) là một căn bệnh nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn như staphylocoque.

Trị liệu công hiệu cao đối với lẹo mắt là nhỏ thuốc sulfamide có tác dụng dài, ngay với một lượng rất nhỏ cũng cho một tác động kháng khuẩn mạnh và điều này đã được chứng minh bằng nhiều thử nghiệm lâm sàng khác nhau.

Công thức mới của thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial dựa trên các tác dụng kháng khuẩn của sulfamide trên nhiều loại vi khuẩn. Ngoài ra, thuốc còn có ba loại hoạt chất khác làm giảm viêm, là một triệu chứng của nhiễm trùng (sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, nhức mắt) và ngứa mắt.

Đặc điểm của thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial :

Ưu tiên: Hiệu lực diệt khuẩn

Ba hoạt chất (Chlorpheniramine Maleate,e-Aminocaproic Acid, Dipotassium Glycyrrhizinate) được kết hợp với sulfamide nhằm làm tăng tác dụng điều trị, chống các bệnh nhiễm trùng mắt. Nghiên cứu về tác dụng cộng hưởng của các chất với tác dụng riêng biệt của sulfamide cho thấy khi dùng kết hợp như vậy làm tăng tác dụng diệt khuẩn lên 4 đến 10 lần so với chỉ dùng chất sulfamide riêng biệt.

Làm giảm viêm mắt

Giảm những triệu chứng khó chịu khác thường đi kèm với bệnh nhiễm khuẩn  

Hai chất kháng viêm, e-Aminocaproic Acid, Dipotassium Glycyrrhizinate làm giảm những triệu chứng viêm mắt (phù, xung huyết, đau), cùng với tác dụng kháng histamine của Chlorpheniramine Maleate, có tác dụng để loại trừ nhanh chóng những triệu chứng khó chịu như ngứa mắt.

Thành phần ổn định và ít kích ứng

Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial có tính ổn định cao, đảm bảo tác dụng trong suốt quá trình sử dụng. Thuốc làm giảm cảm giác đau đớn khó chịu và trẻ em dùng cũng được.

Chỉ định

Lẹo mắt, viêm kết mạc, viêm mí mắt, mắt ngứa.

Thận trọng

Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng

Có tiền căn dị ứng với thuốc sulfamide (đỏ mắt, ngứa, ói, sốt).

Đau mắt nặng.

Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt (như xung huyết kết mạc, ngứa, phù, đỏ mắt).

Đang theo một liệu trình trị liệu.

Lưu ý trước khi dùng

Dùng đúng liều qui định.

Trẻ em chỉ được dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của người lớn.

Không chạm mí mắt vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng có thể xảy ra hoặc làm vẩn đục dung dịch do chất tiết hoặc các mầm vi khuẩn.

Không dùng dung dịch đã vẩn đục.

Một vài thành phần có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản. Nếu có, lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.

Không dùng thuốc này để mang kính tiếp xúc mềm. Không nhỏ thuốc vào mắt khi đang mang kính tiếp xúc mềm.

Thuốc này chỉ dùng để nhỏ mắt.

Lưu ý trong và sau khi dùng thuốc

Nếu thuốc gây xung huyết, ngứa, sưng mắt hoặc có các triệu chứng khác, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không dùng thuốc liên tục trong một thời gian dài.

Nếu triệu chứng không cải thiện sau khi dùng vài ngày, ngưng dùng thuốc hoặc hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Sau khi nhỏ thuốc, nếu thấy vị đắng, do thuốc chảy qua ống lệ. Đây là việc bình thường, không đáng ngại.

Bảo quản và sử dụng

Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.

Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng. Để thuốc nơi mát, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh để thuốc ở nơi có nhiệt độ quá cao hay quá lạnh.

Để tránh dùng nhầm lẫn và thay đổi chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác. - Không dùng chung với người khác để tránh nhiễm khuẩn có thể xảy ra. - Không dùng thuốc quá hạn (in bên ngoài hộp thuốc).

Chú ý về lẹo mắt

Tránh kích ứng mắt, như dụi mắt chẳng hạn.

Mụn lẹo có thể xuất hiện như một bệnh bẩm sinh. Tuy nhiên, có thể là do sức khỏe suy giảm do phải làm việc quá sức, ngủ không đủ giấc, do vậy, cần tránh làm việc quá sức và phải ngủ đủ giấc.

Liều lượng, cách dùng

Nhỏ mắt mỗi lần 2 - 3 giọt, 5 đến 6 lần mỗi ngày

Bài viết cùng chuyên mục

Ramipril: thuốc ức chế men chuyển, Deltapril, Praril, Provace, Ramidil, Ramigold

Tác dụng điều trị suy tim của ramipril nhờ giảm hậu gánh do làm giảm sức cản mạch ngoại vi, giảm tiền gánh do làm giảm áp lực mao mạch phổi và sức cản mạch phổi, cải thiện cung lượng tim

Rifampicin

Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và Mycobacterium khác như M. bovis, M. avium.

Rhinathiol

Phối hợp thuốc tan đàm với thuốc ho hoặc các thuốc làm khô đàm (tác dụng atropinic) là không hợp lý.

Mục lục các thuốc theo vần R

R - cin - xem Rifampicin, R - Hu EPO - xem Erythropoietin, Rabavert - xem Vaccin dại, Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur.

Riboflavin (Vitamin B2)

Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD).

Rotarix: thuốc phòng ngừa viêm dạ dày ruột do rotavirus

Trong các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả Rotarix đã được chứng minh chống lại viêm dạ dày-ruột do rotavirus của các chủng phổ biến như G1P và các chủng rotavirus không phổ biến như G8P gây viêm dạ dày-ruột nặng và G12P gây viêm dạ dày-ruột ở bất kỳ mức độ.

Remsima: thuốc ức chế miễn dịch chống thấp khớp

Không chỉ định cho bệnh Crohn với lỗ rò mủ cấp tính cho đến khi nguồn lây nhiễm nguy cơ, đặc biệt áp xe, đã được loại trừ

Retrovir

Zidovudine được phosphoryl hóa trên cả tế bào bị nhiễm hay không bị nhiễm thành dẫn xuất monophosphate (MP) do men thymidine kinase của tế bào.

Revolade

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả duy trì số lượng tiểu cầu theo chỉ định. Khởi đầu 50 mg 1 lần một ngày, đánh giá chức năng gan.

Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt

Refresh Liquigel/Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.

Ringer lactate

Dung dịch Ringer lactat, có thành phần điện giải, và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể, Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.

Rishon

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (ví dụ: ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Regulon: thuốc uống ngừa thai

Bắt đầu dùng thuốc Regulon vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.

Rodogyl

Rodogyl là thuốc phối hợp spiramycine, kháng sinh họ macrolide, và métronidazole, kháng sinh họ 5 nitroimidazole, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.

Risedronate Stada

Thuốc được nuốt nguyên viên và không được ngậm hay nhai. Để thuốc vào được dạ dày, bệnh nhân nên uống thuốc với nhiều nước (khoảng 120 ml) ở tư thế đứng.

Remirta

Bệnh nhân cao tuổi hoặc phát triển các triệu chứng bồn chồn/kích động tâm thần vận động: Việc tăng liều cần theo dõi sát để tìm ra đáp ứng thỏa đáng và an toàn.

Rocephine

Ceftriaxone rất bền vững với beta lactamase, kể cả pénicillinase và céphalosporinase. Ceftriaxone có tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Rocuronium Kabi

Tăng tác dụng với thuốc mê nhóm halogen hóa; liều cao thiopental, methohexital, ketamin, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat và propofol; thuốc giãn cơ không khử cực khác.

Reminyl

Phản ứng phụ. Giảm thèm ăn, biếng ăn, trầm cảm, choáng váng, đau đầu, run, ngất, hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau vùng trên bụng, khó tiêu, khó chịu ở bụng, tăng tiết mồ hôi, co thắt cơ, mệt mỏi.

Rocuronium bromid: thuốc giãn cơ, Esmeron, Rocuronium Kabi, Rocuronium hameln

Rocuronium không tác động đến ý thức, ngưỡng đau và não nên được sử dụng để giãn cơ trong phẫu thuật sau khi người bệnh đã mê và để đặt nội khí quản do tác dụng nhanh

Rabeprazol: thuốc ức chế bơm proton, Angati, Anrbe, Apbezo, Atproton

Sử dụng các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn dạ dày ruột với Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.

Ribavirin: thuốc kháng virus, Barivir, Bavican Cap, Beejelovir, Copegus

Cơ chế tác dụng của ribavirin còn chưa biết đầy đủ, in vitro, ribavirin có tác dụng trên nhiều loại virus, tuy nhiên không liên quan tới tác dụng chống virus nhiễm ở người

Rusartin

Tăng huyết áp: 80 mg, 1 lần/ngày; tăng tới 160 mg hoặc thêm thuốc lợi tiểu nếu huyết áp không được khống chế tốt; có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác.

Rhinathiol Promethazine

Các thuốc kháng histamine có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamine, chủ yếu trên da, mạch máu, phế quản và ruột.

Rocaltrol

Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamine D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25-hydroxycholécalciférol (25-HCC).