Rodogyl
Rodogyl là thuốc phối hợp spiramycine, kháng sinh họ macrolide, và métronidazole, kháng sinh họ 5 nitroimidazole, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Viên bao phim: Hộp 20 viên.
Thành phần
Mỗi 1 viên:
Spiramycine base 750 000 UI.
Métronidazole 125mg.
Dược lực học
Rodogyl là thuốc phối hợp spiramycine, kháng sinh họ macrolide, và métronidazole, kháng sinh họ 5-nitroimidazole, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Phổ kháng khuẩn
Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycine trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
Vi khuẩn thường nhạy cảm: Liên cầu khuẩn không phải D, phế cầu khuẩn, màng não cầu, Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Tụ cầu khuẩn, lậu cầu khuẩn, liên cầu khuẩn D, Haemophilus influenzae.
Vi khuẩn đề kháng (CMI > 8 mg/ml): Trực khuẩn hiếu khí Gram (-).
Hoạt tính kháng khuẩn của métronidazole trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
Vi khuẩn thường nhạy cảm: (CMI : 0,8-6,2 mg/ml): Trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis, Melaninogenicus, Pneumosintes, Fusobacterium, Veillonella, Peptostreptococcus, Peptococcus.
Vi khuẩn thường đề kháng: Propionibacterium acnes, Actinomyces, Arachnia.
Vi khuẩn đề kháng: Trực khuẩn kỵ khí không bắt buộc, trực khuẩn hiếu khí. Tác dụng hiệp lực: các CMI trung bình của 2 hoạt chất riêng lẻ hoặc khi phối hợp cho thấy có sự hiệp lực ức chế một số chủng vi khuẩn nhạy cảm.
CMI tính bằng mg/ml
Chủng Bacteroides |
melaninogenic |
fragilis |
Metronidazole |
0,25 |
0,5 |
Metronidazole + spiramycine 0,125 mg/ml |
0,062 |
0,125 |
Spiramycine |
2 |
32 |
Spiramycine + metronidazole 0,125 mg/ml |
0,125 |
2 |
Như vậy, đối với B. fragilis, chỉ cần spiramycine 16 lần ít hơn và metronidazole 4 lần ít hơn.
Dược động học
Spiramycine hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Biến dưỡng ở gan cho ra chất biến dưỡng chưa biết rõ về cấu trúc hoá học nhưng có hoạt tính. Macrolides xuyên vào và tập trung trong thực bào (bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phế nang). Ở người, đạt nồng độ cao trong thực bào. Đặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolides đối với các vi khuẩn nội bào.
Thải trừ qua nước tiểu và mật, tại đó nồng độ đạt 15-40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh. Thời gian bán hủy huyết tương khoảng 8 giờ. Spiramycine đi qua sữa mẹ.
Metronidazole được hấp thu, nồng độ hiệu nghiệm trong huyết thanh đạt sau 2-3 giờ và kéo dài hơn 12 giờ sau 1 liều uống duy nhất. Nồng độ cao trong gan và mật. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu làm nước tiểu có màu nâu đỏ. Métronidazole xuyên qua nhau thai và sữa mẹ.
Sự khuếch tán vào các mô vùng răng miệng:
Hai hoạt chất thành phần của Rodogyl tập trung trong nước bọt, nuớu và xương ổ răng. Nồng độ spiramycine và métronidazole (mg/ml hoặc mg/g) đo ở người 2 giờ sau khi uống 2 viên Rodogyl như sau:
Nồng độ |
Huyết thanh |
Nước bọt |
Nướu |
Xương ổ răng |
Spiramycine |
0,68 +/- 0,22 |
1,54 +/- 0,41 |
26,63 +/- 9,65 |
113,9 +/- 41,16 |
Métronidazole |
35,03 +/- 12,35 |
15,32 +/- 3,16 |
7,43 +/- 6,34 |
5,73 +/- 2,72 |
Chỉ định
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Chống chỉ định
Tuyệt đối
Quá mẫn cảm với imidazole và/hoặc spiramycine và/hoặc tá dược đỏ cochenille A.
Quá mẫn cảm hoặc không dung nạp với gluten, vì có sự hiện diện của tinh bột mì (gluten).
Trẻ dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp).
Tương đối
Disulfiram, alcool: Xem phần Tương tác thuốc.
Có thai và cho con bú
Lúc có thai
Ở động vật, metronidazole không gây quái thai và không độc với phôi thai.
Ở người, do thận trọng, tránh dùng Rodogyl trong 3 tháng đầu thai kỳ vì Rodogyl qua được nhau thai.
Lúc nuôi con bú
Metronidazole và spiramycine qua sữa mẹ, tránh sử dụng Rodogyl trong lúc nuôi con bú.
Thận trọng
Chú ý đề phòng
Ngưng điều trị khi mất điều hòa, chóng mặt và lẫn tâm thần.
Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
Do sự hiện diện của cochenille A đỏ trong tá dược: Có thể phản ứng dị ứng, kể cả suyễn, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng với aspirin.
Thận trọng lúc dùng
Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và/hoặc dài ngày.
Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc mức độ nhiễm trùng.
Tương tác thuốc
Liên quan đến spiramycine
Thận trọng khi phối hợp với l vodopa, liên quan đến carbidopa : ức chế sự hấp thu carbidopa với việc giảm nồng độ lévodopa trong huyết tương. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều lévodopa.
Liên quan đến métronidazole
Khuyên không nên phối hợp:
Disulfiram: Có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
Alcool: Hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp:
Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarine): Tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm sự dị hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombine. Điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với m tronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Vécuronium (dẫn chất curare không khử cực): metronidazole làm tăng tác dụng của vécuronium.
5 Fluoro-uracil: Làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải. - Métronidazole có thể làm tăng nồng độ lithium huyết.
Xét nghiệm cận lâm sàng
Métronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
Liên quan tới métronidazole:
Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.
Hiếm thấy, và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động.
Nước tiểu có màu nâu-đỏ do sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước tạo ra từ sự chuyển hóa thuốc.
Liều lượng, cách dùng
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên/ngày.
Trẻ em: 6 - 10 tuổi : 2 viên/ngày; 10-15 tuổi: 3 viên/ngày.
Bài viết cùng chuyên mục
Rocuronium bromid: thuốc giãn cơ, Esmeron, Rocuronium Kabi, Rocuronium hameln
Rocuronium không tác động đến ý thức, ngưỡng đau và não nên được sử dụng để giãn cơ trong phẫu thuật sau khi người bệnh đã mê và để đặt nội khí quản do tác dụng nhanh
Rocgel
Điều trị triệu chứng những cơn đau do bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng. Uống một gói khi có cơn đau, không uống quá 6 gói một ngày. Phần thuốc trong gói được uống trực tiếp, nguyên chất không phải pha loãng.
Rohto Antibacterial
Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial có tính ổn định cao, đảm bảo tác dụng trong suốt quá trình sử dụng. Thuốc làm giảm cảm giác đau đớn khó chịu và trẻ em dùng cũng được.
Retrovir
Zidovudine được phosphoryl hóa trên cả tế bào bị nhiễm hay không bị nhiễm thành dẫn xuất monophosphate (MP) do men thymidine kinase của tế bào.
Roxithromycin
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes.
Remsima: thuốc ức chế miễn dịch chống thấp khớp
Không chỉ định cho bệnh Crohn với lỗ rò mủ cấp tính cho đến khi nguồn lây nhiễm nguy cơ, đặc biệt áp xe, đã được loại trừ
Rotarix: thuốc phòng ngừa viêm dạ dày ruột do rotavirus
Trong các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả Rotarix đã được chứng minh chống lại viêm dạ dày-ruột do rotavirus của các chủng phổ biến như G1P và các chủng rotavirus không phổ biến như G8P gây viêm dạ dày-ruột nặng và G12P gây viêm dạ dày-ruột ở bất kỳ mức độ.
Ribastad
Phối hợp interferon alpha-2b/peginterferon alpha-2b điều trị (1) nhiễm virus viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị với interferon hoặc tái phát sau điều trị interferon alpha-2b, (2) viêm gan C đồng nhiễm HIV.
Regulon: thuốc uống ngừa thai
Bắt đầu dùng thuốc Regulon vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.
Renapril
Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/thuốc cùng nhóm. Phù mạch (phù lưỡi, niêm mạc khoang miệng &/hoặc họng) sau khi dùng thuốc khác.
Risperdal
Risperdal, có hoạt chất là risperidone, là thuốc chống loạn thần mới thuộc nhóm dẫn xuất benzisoxazole.
Risordan (Risordan LP)
Isosorbide dinitrate là một nitrate hữu cơ bị biến dưỡng nhanh chóng và hoàn toàn bởi các glutathion-S-transferase. Thời gian bán hủy của liều uống duy nhất một viên là 40 phút ở người.
Retinoid
Tác dụng tại chỗ của tretinoin không liên quan đến tác dụng sinh lý của vitamin A. Khi bôi trên da, tretinoin có nhiều tác dụng khác nhau lên tế bào.
Rosampline
Nhóm penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Rusartin
Tăng huyết áp: 80 mg, 1 lần/ngày; tăng tới 160 mg hoặc thêm thuốc lợi tiểu nếu huyết áp không được khống chế tốt; có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác.
Restasis: thuốc làm tăng sản sinh nước mắt ở bệnh nhân khô mắt
Restasis được chỉ định làm tăng sản sinh nước mắt ở những bệnh nhân do viêm mắt liên quan với viêm khô kết-giác mạc. Tăng sản sinh nước mắt không được nhận thấy ở các bệnh nhân đang dùng thuốc nhỏ mắt kháng viêm hay sử dụng nút điểm lệ.
Rifampicin
Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và Mycobacterium khác như M. bovis, M. avium.
Retinol (Vitamin A)
Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô. Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt).
Rantudil forte (Rantudil retard)
Viên nang Rantudil forte, Rantudil retard được dùng điều trị các tổn thương viêm và đau, đặc biệt tổn thương có liên quan với hệ cơ xương.
Ribomustin: thuốc điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn
U lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm ở bệnh nhân bệnh tiến triển sau điều trị với rituximab hoặc hóa trị phối hợp rituximab
Recol
Recol là loại thuốc làm giảm cholesterol từ chủng Aspergillus terreus. Sau khi uống, lovastatin một lactone bất hoạt - được thủy phân thành dạng hydroxyacid tương ứng.
Rocuronium Kabi
Tăng tác dụng với thuốc mê nhóm halogen hóa; liều cao thiopental, methohexital, ketamin, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat và propofol; thuốc giãn cơ không khử cực khác.
Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt
Refresh Liquigel/Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.
Reserpin
Reserpin làm cạn kiệt dự trữ catecholamin và serotonin ở đầu tận cùng dây thần kinh giao cảm ngoại biên và làm cạn kiệt catecholamin và serotonin ở não, tim và nhiều cơ quan khác.
Ranitidin
Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin, hoặc pentagastrin.