Ribastad

2018-05-03 07:42 PM

Phối hợp interferon alpha-2b/peginterferon alpha-2b điều trị (1) nhiễm virus viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị với interferon hoặc tái phát sau điều trị interferon alpha-2b, (2) viêm gan C đồng nhiễm HIV.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

STADA-VN J.V.

Thành phần

Ribavirin.

Chỉ định/công dụng

Phối hợp interferon alpha-2b/peginterferon alpha-2b điều trị (1) nhiễm virus viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị với interferon hoặc tái phát sau điều trị interferon alpha-2b, (2) viêm gan C đồng nhiễm HIV. Một số sốt xuất huyết do virus bao gồm sốt Lassa; sốt xuất huyết kèm h/c thận, h/c phổi (do nhiễm Hantavirus); sốt xuất huyết vùng Crimean-Congo.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Viêm gan C mạn tính [phối hợp interferon (tiêm 3-5 triệu IU x 3 lần/tuần) hoặc peginterferon (tiêm 1.5 microgam/kg/1 lần/tuần)]; người lớn: 800 mg/ngày chia 2 lần, có thể chỉnh liều theo cân nặng (tới 1200 mg/ngày với người >85kg); trẻ em >3t.: 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Thời gian điều trị (1)viêm gan C: tùy thuộc kiểu gien của virus (1&4: 48 tuần, 2&3: 24 tuần, 5&6: chưa có kinh nghiệm) và trước đó người bệnh đã/chưa điều trị với interferon, (2)đồng nhiễm HIV: 48 tuần, (3)đã điều trị với interferon bị tái phát: điều trị tiếp phối hợp với ribavirin trong 24 tuần; (4)đến tuần 24: nếu không có đáp ứng, nên ngừng thuốc. Sốt xuất huyết: dự phòng ở người lớn có nguy cơ phơi nhiễm cao: 500-600 mg/lần, mỗi 6 giờ, trong 7-10 ngày; trẻ em 6-9t.: 400 mg/lần, mỗi 6 giờ, trong 7-10 ngày.

Cách dùng

Uống thuốc không cần để ý đến bữa ăn, nhưng thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống sau bữa ăn nhiều chất béo.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc. Phụ nữ mang thai, có ý định mang thai và cả người có quan hệ tình dục. Phụ nữ cho con bú. Thiếu máu cơ tim, bệnh tim nặng, bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong vòng 6 tháng. Bệnh thận nặng, bao gồm suy thận mạn, Clcr < 50mL/phút, đang lọc máu. Thiếu máu, bệnh về Hb như thiếu máu hồng cầu liềm, thiếu máu Địa Trung Hải (Thalassemi). Dùng đồng thời peginterferon alpha/interferonalpha (cho bệnh nhân rối loạn tâm thần, viêm gan tự miễn, suy gan nặng, xơ gan mất bù, xơ gan có nhiễm HCV mạn tính, xơ gan mất bù đồng nhiễm HIV trước và trong khi điều trị), didanosin.

Thận trọng

Người < 18t.; có bệnh sử rối loạn tâm thần, trầm cảm; vẫn tiếp tục tiêm ma túy; nghiện rượu nặng. Theo dõi và xét nghiệm máu trước khi dùng thuốc; tuần điều trị thứ 2, thứ 4 và định kỳ sau đó tùy tình trạng lâm sàng. Tránh lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Đau đầu, mệt mỏi, run, sốt, triệu chứng giả cúm, nhược cơ, giảm cân; giảm Hb, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, sưng hạch; buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, nôn, khô miệng, táo bón, trướng bụng, chảy máu lợi, viêm loét miệng, viêm tụy; nhịp tim nhanh, tăng/hạ HA; đau cơ, đau khớp, đau cơ vân; loạn cảm, cơn bốc hỏa, lú lẫn, tăng cảm giác, chóng mặt; trầm cảm, dễ bị kích thích, mất ngủ, lo âu, giảm tập trung, dễ cảm xúc; rụng tóc, ngứa, da khô, nổi mẩn, nổi ban, tăng tiết mồ hôi; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, ho, khó thở, đau ngực; rối loạn vị giác và thị giác, ù tai, giảm thính lực; rối loạn kinh nguyệt, thiểu/cường năng tuyến giáp, giảm ham muốn tình dục; đãng trí, nhiễm nấm, nhiễm virus khác.

Tương tác

Didanosin. Antacid chứa magnesi, nhôm và simethicon: giảm diện tích dưới đường cong của ribavirin. Chất ức chế phiên mã ngược nucleosid như stavudin, zidovudin, lamivudin: có thể tăng nguy cơ phản ứng bất lợi liên quan rối loạn ty thể như suy gan có thể tử vong, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm tụy, nhiễm độc acid lactic. Ribavirin có thể gây tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính của interferon (thận trọng phối hợp).

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.

Phân loại MIMS

Thuốc kháng virus [Antivirals]

Trình bày/đóng gói

Ribastad 200; Viên nén bao phim 200 mg; 2 × 7's; 4 × 7's.

Ribastad 500; Viên nén bao phim 500 mg; 2 × 7's; 4 × 7's.

Bài viết cùng chuyên mục

Regulon: thuốc uống ngừa thai

Bắt đầu dùng thuốc Regulon vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.

Risperdal

Risperdal, có hoạt chất là risperidone, là thuốc chống loạn thần mới thuộc nhóm dẫn xuất benzisoxazole.

Ritonavir: thuốc kháng virus, Norvir

Sau khi uống, ritonavir được hấp thu ở ống tiêu hóa và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ, hấp thu phụ thuộc vào liều và tăng nếu uống thuốc cùng với thức ăn

Remicade

Người lớn hay trẻ em bệnh Crohn, người lớn bệnh Crohn gây ra lỗ rò: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.

Rosampline

Nhóm penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Recol

Recol là loại thuốc làm giảm cholesterol từ chủng Aspergillus terreus. Sau khi uống, lovastatin một lactone bất hoạt - được thủy phân thành dạng hydroxyacid tương ứng.

Rocephine

Ceftriaxone rất bền vững với beta lactamase, kể cả pénicillinase và céphalosporinase. Ceftriaxone có tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Revolade

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả duy trì số lượng tiểu cầu theo chỉ định. Khởi đầu 50 mg 1 lần một ngày, đánh giá chức năng gan.

Rodogyl

Rodogyl là thuốc phối hợp spiramycine, kháng sinh họ macrolide, và métronidazole, kháng sinh họ 5 nitroimidazole, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.

Renova

Renova nên được dùng trong một chương trình chăm sóc da toàn diện: Chăm sóc da nói chung, tránh nắng, mặc quần áo tránh nắng, sử dụng kem chống nắng và các sản phẩm làm ẩm da.

Retinol (Vitamin A)

Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô. Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt).

Rhinathiol Promethazine

Các thuốc kháng histamine có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamine, chủ yếu trên da, mạch máu, phế quản và ruột.

Rusartin

Tăng huyết áp: 80 mg, 1 lần/ngày; tăng tới 160 mg hoặc thêm thuốc lợi tiểu nếu huyết áp không được khống chế tốt; có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác.

Mục lục các thuốc theo vần R

R - cin - xem Rifampicin, R - Hu EPO - xem Erythropoietin, Rabavert - xem Vaccin dại, Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur.

Rulid

Khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các alcaloid gây co mạch của nấm cựa gà, co mạch ở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử đã được ghi nhận.

Rituximab: thuốc chống ung thư, Mabthera

Rituximab phá hủy các lympho B và do đó được sử dụng để điều trị những bệnh có quá nhiều lympho B hoặc lympho B hoạt động quá mạnh hoặc bị rối loạn hoạt động

Rantudil forte (Rantudil retard)

Viên nang Rantudil forte, Rantudil retard được dùng điều trị các tổn thương viêm và đau, đặc biệt tổn thương có liên quan với hệ cơ xương.

Remsima: thuốc ức chế miễn dịch chống thấp khớp

Không chỉ định cho bệnh Crohn với lỗ rò mủ cấp tính cho đến khi nguồn lây nhiễm nguy cơ, đặc biệt áp xe, đã được loại trừ

Ringer lactate

Dung dịch Ringer lactat, có thành phần điện giải, và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể, Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.

Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt

Refresh Liquigel/Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.

Reserpin

Reserpin làm cạn kiệt dự trữ catecholamin và serotonin ở đầu tận cùng dây thần kinh giao cảm ngoại biên và làm cạn kiệt catecholamin và serotonin ở não, tim và nhiều cơ quan khác.

Roxithromycin

Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes.

Rocgel

Điều trị triệu chứng những cơn đau do bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng. Uống một gói khi có cơn đau, không uống quá 6 gói một ngày. Phần thuốc trong gói được uống trực tiếp, nguyên chất không phải pha loãng.

Rovacor

Rovacor có hoạt chất chính là lovastatin, có tên hóa học là acid butanoic 2-methyl-1, 2, 3, 7, 8, 8a-hexahydro-3,7-dimethyl-8-[2-(tetrahydro-4-hydroxy-6-oxo-2H-pyran-2-yl)-ethyl]-1naphthalenyl ester.

Rifampicin

Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và Mycobacterium khác như M. bovis, M. avium.