Revolade

2018-05-02 11:05 PM

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả duy trì số lượng tiểu cầu theo chỉ định. Khởi đầu 50 mg 1 lần một ngày, đánh giá chức năng gan.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Novartis Pharma.

Thành phần

Eltrombopag.

Chỉ định/công dụng

Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (vô căn) mạn tính ở bệnh nhân người lớn kháng trị với các điều trị khác.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả duy trì số lượng tiểu cầu theo chỉ định. Khởi đầu 50 mg 1 lần/ngày, đánh giá chức năng gan (trước khi bắt đầu điều trị & mỗi 2 tuần sau đó) và công thức máu (hàng tuần), chỉnh liều để đạt và duy trì tiểu cầu ≥ 50.000/µL ổn định trong ít nhất 4 tuần, không quá 75 mg/ngày; sau đó theo dõi huyết học và chức năng gan hàng tháng và chỉnh liều dựa trên số lượng tiểu cầu_(1)< 50.000/µL sau ít nhất 2 tuần điều trị: tăng 25mg liều hàng ngày lên tối đa 75 mg/ngày; (2)≥ 200.000 - ≤ 400.000/µL: giảm 25mg liều hàng ngày, đợi 2 tuần để đánh giá hiệu quả của liều này và bất kỳ sự chỉnh liều nào tiếp theo; (3)> 400.000/µL: ngừng dùng, tăng tần suất kiểm tra tiểu cầu 2 lần/tuần; (4)< 150.000/µL: điều trị lại với liều hàng ngày thấp hơn; (5)không tăng đủ để tránh chảy máu nghiêm trọng sau 4 tuần ở liều 75mg 1 lần/ngày, hoặc ALT ≥3 lần giới hạn bình thường trên và có tiến triển/dai dẳng ≥4 tuần/kèm tăng bilirubin trực tiếp/kèm tổn thương gan hoặc bằng chứng gan mất bù: ngừng điều trị. Bệnh nhân suy gan: nếu cần sử dụng, bắt đầu 25 mg 1 lần/ngày.

Cách dùng

Có thể dùng cùng thức ăn chứa ít calci (< 50mg) hoặc tốt hơn không chứa calci.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc.

Thận trọng

Bệnh nhân đã biết có yếu tố nguy cơ huyết khối thuyên tắc mạch, cao tuổi. Nguy cơ huyết khối/huyết khối tắc mạch, chảy máu sau khi ngừng dùng. Có thể tăng nguy cơ phát triển hoặc tiến triển sợi reticulin trong tủy xương. Phụ nữ có thai, cho con bú: chỉ dùng nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phản ứng phụ

Rất phổ biến: buồn nôn, tiêu chảy. Phổ biến: viêm họng, nhiễm khuẩn đường niệu; khô miệng, nôn; tăng ALT/AST; rụng tóc, phát ban; đau lưng, đau cơ xương vùng ngực, đau cơ xương, chứng đau cơ.

Tương tác

Rosuvastatin: tăng nồng độ rosuvastatin huyết tương (giảm 50% liều rosuvastatin dùng đồng thời). Thuốc kháng acid, sản phẩm từ sữa, sản phẩm khác chứa cation đa hóa trị: dùng cách ít nhất 4 giờ. Thuốc ức chế/cảm ứng CYP1A2 và CYP2C8: có khả năng làm tăng nồng độ eltrombopag. Thận trọng dùng đồng thời: lopinavir/ritonavir (có thể gây giảm nồng độ eltrombopag), thuốc khác điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch bao gồm corticosteroid, danazol và/hoặc azathioprin, globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch và globulin miễn dịch kháng kháng nguyên D (tránh số lượng tiểu cầu nằm ngoài phạm vi khuyến cáo).

Phân loại MIMS

Thuốc cầm máu [Haemostatics]

Trình bày/đóng gói

Revolade; Viên nén bao phim 25 mg; 4 × 7's.

Revolade; Viên nén bao phim 50 mg; 4 × 7's.

Bài viết cùng chuyên mục

Rohto Antibacterial

Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial có tính ổn định cao, đảm bảo tác dụng trong suốt quá trình sử dụng. Thuốc làm giảm cảm giác đau đớn khó chịu và trẻ em dùng cũng được.

Retrovir

Zidovudine được phosphoryl hóa trên cả tế bào bị nhiễm hay không bị nhiễm thành dẫn xuất monophosphate (MP) do men thymidine kinase của tế bào.

Rantudil forte (Rantudil retard)

Viên nang Rantudil forte, Rantudil retard được dùng điều trị các tổn thương viêm và đau, đặc biệt tổn thương có liên quan với hệ cơ xương.

Rovacor

Rovacor có hoạt chất chính là lovastatin, có tên hóa học là acid butanoic 2-methyl-1, 2, 3, 7, 8, 8a-hexahydro-3,7-dimethyl-8-[2-(tetrahydro-4-hydroxy-6-oxo-2H-pyran-2-yl)-ethyl]-1naphthalenyl ester.

Rhinathiol

Phối hợp thuốc tan đàm với thuốc ho hoặc các thuốc làm khô đàm (tác dụng atropinic) là không hợp lý.

Renova

Renova nên được dùng trong một chương trình chăm sóc da toàn diện: Chăm sóc da nói chung, tránh nắng, mặc quần áo tránh nắng, sử dụng kem chống nắng và các sản phẩm làm ẩm da.

Rocuronium Kabi

Tăng tác dụng với thuốc mê nhóm halogen hóa; liều cao thiopental, methohexital, ketamin, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat và propofol; thuốc giãn cơ không khử cực khác.

Retinol (Vitamin A)

Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô. Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt).

Risperdal

Risperdal, có hoạt chất là risperidone, là thuốc chống loạn thần mới thuộc nhóm dẫn xuất benzisoxazole.

Risordan (Risordan LP)

Isosorbide dinitrate là một nitrate hữu cơ bị biến dưỡng nhanh chóng và hoàn toàn bởi các glutathion-S-transferase. Thời gian bán hủy của liều uống duy nhất một viên là 40 phút ở người.

Rifampicin

Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và Mycobacterium khác như M. bovis, M. avium.

Rosampline

Nhóm penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Rhinathiol Promethazine

Các thuốc kháng histamine có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamine, chủ yếu trên da, mạch máu, phế quản và ruột.

Ramipril: thuốc ức chế men chuyển, Deltapril, Praril, Provace, Ramidil, Ramigold

Tác dụng điều trị suy tim của ramipril nhờ giảm hậu gánh do làm giảm sức cản mạch ngoại vi, giảm tiền gánh do làm giảm áp lực mao mạch phổi và sức cản mạch phổi, cải thiện cung lượng tim

Rohto Kodomo Soft

Thuốc nhỏ mắt Rohto Kodomo Soft ngăn ngừa viêm mắt, bảo vệ mắt trẻ khỏi những bệnh do bơi lội, làm giảm triệu chứng đỏ mắt, ngứa và các triệu chứng khác.

Ringer lactate

Dung dịch Ringer lactat, có thành phần điện giải, và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể, Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.

Riboflavin (Vitamin B2)

Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD).

Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt

Refresh Liquigel/Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.

Rituximab: thuốc chống ung thư, Mabthera

Rituximab phá hủy các lympho B và do đó được sử dụng để điều trị những bệnh có quá nhiều lympho B hoặc lympho B hoạt động quá mạnh hoặc bị rối loạn hoạt động

Ribomustin: thuốc điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn

U lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm ở bệnh nhân bệnh tiến triển sau điều trị với rituximab hoặc hóa trị phối hợp rituximab

Rocaltrol

Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamine D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25-hydroxycholécalciférol (25-HCC).

Rosiglitazon: thuốc chống đái tháo đường typ 2

Rosiglitazon là một thuốc điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 thuộc nhóm thiazolidindion, có tác dụng cải thiện sự nhạy cảm của insulin với tế bào đích, do đó cải thiện sự kiểm soát glucose huyết

Mục lục các thuốc theo vần R

R - cin - xem Rifampicin, R - Hu EPO - xem Erythropoietin, Rabavert - xem Vaccin dại, Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur.

Reminyl

Phản ứng phụ. Giảm thèm ăn, biếng ăn, trầm cảm, choáng váng, đau đầu, run, ngất, hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau vùng trên bụng, khó tiêu, khó chịu ở bụng, tăng tiết mồ hôi, co thắt cơ, mệt mỏi.

Recol

Recol là loại thuốc làm giảm cholesterol từ chủng Aspergillus terreus. Sau khi uống, lovastatin một lactone bất hoạt - được thủy phân thành dạng hydroxyacid tương ứng.