Remicade

2016-12-29 09:58 AM

Người lớn hay trẻ em bệnh Crohn, người lớn bệnh Crohn gây ra lỗ rò: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Janssen-Cilag.

Thành phần

Infliximab.

Chỉ định/Công dụng

Người lớn và trẻ em bệnh Crohn thể hoạt động mức độ trung bình-nặng (đơn trị hoặc phối hợp thuốc khác), viêm loét đại tràng thể hoạt động đáp ứng không đầy đủ với điều trị thông thường (làm giảm tỷ lệ can thiệp cắt đại tràng ở bệnh nhân người lớn không đáp ứng với corticosteroid đường tĩnh mạch). Bệnh Crohn gây ra lỗ rò. Viêm khớp dạng thấp thể hoạt động mức độ trung bình-nặng (kết hợp methotrexat). Viêm cột sống dính khớp thể hoạt động. Viêm khớp vẩy nến không đáp ứng đầy đủ với NSAID hoặc thuốc làm giảm bệnh khác (dùng độc lập hoặc phối hợp methotrexat). Vẩy nến dạng mảng trung bình-nặng cần điều trị toàn thân (vẩy nến dạng mảng mức độ trung bình: nên sử dụng sau khi quang trị liệu không hiệu quả hay không thích hợp).

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn hay trẻ em bệnh Crohn, người lớn bệnh Crohn gây ra lỗ rò: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn: cân nhắc tăng đến 10 mg/kg. Trẻ em bệnh Crohn: liều > 5 mg/kg mỗi 8 tuần có nguy cơ gặp phản ứng bất lợi cao hơn. Duy trì điều trị với liều điều chỉnh nên được cân nhắc ở bệnh nhân không có biểu hiện tăng hiệu quả điều trị sau khi chỉnh liều. Người lớn hay trẻ em viêm loét đại tràng: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Bệnh nhân người lớn không đáp ứng hoàn toàn hoặc mất đáp ứng: cân nhắc tăng đến 10 mg/kg. Viêm khớp dạng thấp: 3 mg/kg, tiếp nối 3 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn: cân nhắc tăng đến 10 mg/kg và/hoặc điều trị nhắc lại sau mỗi 4 tuần. Viêm cột sống dính khớp: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 6 tuần. Viêm khớp vẩy nến, vẩy nến dạng mảng: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn cảm với thành phần protein của chuột hay thành phần sản phẩm. Suy tim trung bình-nặng (NYHA độ III/IV): CCĐ liều >5 mg/kg (liều 10 mg/kg liên quan đến gia tăng tỷ lệ nhập viện và tử vong do suy tim tiến triển nặng lên).

Thận trọng

Nhiễm trùng (vi khuẩn, mycobacteria, nấm xâm lấn, virus, nhiễm trùng cơ hội khác). Nhiễm trùng mạn tính, tiền sử nhiễm trùng tái phát, suy tim, tiền sử bệnh ác tính, đang có hoặc tiền sử giảm đáng kể các dòng tế bào máu. Nhiễm trùng thể hoạt động có biểu hiện lâm sàng nặng: không nên dùng. Trước khi bắt đầu điều trị với Remicade: điều trị kháng lao (ở bệnh nhân có tiền sử bệnh lao tiềm ẩn hay lao hoạt động nhưng không biết đã được điều trị đầy đủ trước đó hay chưa, hoặc có nhiều yếu tố nguy cơ hay nguy cơ cao nhiễm lao và xét nghiệm bệnh lao tiềm ẩn âm tính), điều trị HBV, xem xét lợi ích/nguy cơ của việc điều trị Remicade ở bệnh nhân cư trú hoặc du lịch đến vùng lưu hành nấm xâm lấn (như histoplasmosis, coccidioidomycosis, blastomycosis) và của việc tái điều trị sau một thời gian không điều trị (đặc biệt là phác đồ tái dẫn nhập ở tuần 0, 2, và 6). Ngừng điều trị nếu xuất hiện triệu chứng gợi ý h/c giống lupus, phát triển rối loạn thần kinh, vàng da và/hoặc ALT tăng ≥ 5 lần giới hạn trên của mức bình thường. Khám da định kỳ, đặc biệt người có yếu tố nguy cơ ung thư da. Người cao tuổi. Phụ nữ mang thai, cho con bú: chỉ dùng khi thật sự cần, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ khi quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.

Phản ứng phụ

Phát ban, ngứa, nổi mày đay, tăng tiết mồ hôi, khô da, viêm da do nấm/nấm móng, chàm/tăng tiết bã nhờn, rụng tóc. Đau đầu, chóng mặt/choáng váng. Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, hẹp ruột, nôn, táo bón. Nhiễm trùng đường hô hấp (bao gồm cả viêm phổi), khó thở, viêm xoang, viêm màng phổi, phù phổi. Mệt mỏi, đau ngực, phù, nóng bừng mặt, đau, ớn lạnh/rét run. Nhiễm virus, sốt, áp xe, viêm mô tế bào, bệnh monilia (candida), phản ứng giống sarcoid. Đau cơ, đau khớp. Cơn bốc hỏa, huyết khối tĩnh mạch, bầm máu/khối tụ máu. Tăng HA, hạ HA. Thiếu máu, giảm bạch cầu, bệnh lý hạch lympho, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Mất ngủ, ngủ gà. Tăng men gan, bất thường chức năng gan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Viêm kết mạc. Đánh trống ngực, nhịp tim chậm. Phản ứng tại chỗ tiêm truyền. Sản xuất tự kháng thể. U lympho. Mất thị giác thoáng qua (trong khi truyền hoặc trong vòng 2 giờ truyền). Tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ cơ tim/nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (trong vòng 24 giờ từ khi truyền). H/c lupus và giống lupus. U lympho tế bào T thể gan lách, u ác tính ở trẻ em, bệnh bạch cầu, u hắc sắc tố, carcinoma tế bào Merkel, ung thư cổ tử cung. Bệnh phổi kẽ, bao gồm xơ hóa phổi/viêm phổi kẽ. Tổn thương tế bào gan, viêm gan, vàng da, viêm gan tự miễn, suy gan. Viêm mạch máu, vẩy nến, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.

Tương tác

Liệu pháp sinh học khác, bao gồm anakinra và abatacept. Vaccin sống, tác nhân làm lây nhiễm.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Thuốc ức chế miễn dịch [Immunosuppressants] /  Thuốc chống thấp khớp có cải thiện bệnh trạng [Disease-Modifying Anti-Rheumatic Drugs (DMARDs)].

Trình bày/Đóng gói

Remicade. Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền 100 mg. 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Rocuronium bromid: thuốc giãn cơ, Esmeron, Rocuronium Kabi, Rocuronium hameln

Rocuronium không tác động đến ý thức, ngưỡng đau và não nên được sử dụng để giãn cơ trong phẫu thuật sau khi người bệnh đã mê và để đặt nội khí quản do tác dụng nhanh

Rocgel

Điều trị triệu chứng những cơn đau do bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng. Uống một gói khi có cơn đau, không uống quá 6 gói một ngày. Phần thuốc trong gói được uống trực tiếp, nguyên chất không phải pha loãng.

Riboflavin (Vitamin B2)

Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD).

Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt

Refresh Liquigel/Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.

Recol

Recol là loại thuốc làm giảm cholesterol từ chủng Aspergillus terreus. Sau khi uống, lovastatin một lactone bất hoạt - được thủy phân thành dạng hydroxyacid tương ứng.

Risperidon

Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 (5 HT2) và thụ thể dopamin typ 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1.

Risedronate Stada

Thuốc được nuốt nguyên viên và không được ngậm hay nhai. Để thuốc vào được dạ dày, bệnh nhân nên uống thuốc với nhiều nước (khoảng 120 ml) ở tư thế đứng.

Rocuronium Kabi

Tăng tác dụng với thuốc mê nhóm halogen hóa; liều cao thiopental, methohexital, ketamin, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat và propofol; thuốc giãn cơ không khử cực khác.

Mục lục các thuốc theo vần R

R - cin - xem Rifampicin, R - Hu EPO - xem Erythropoietin, Rabavert - xem Vaccin dại, Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur.

Restasis: thuốc làm tăng sản sinh nước mắt ở bệnh nhân khô mắt

Restasis được chỉ định làm tăng sản sinh nước mắt ở những bệnh nhân do viêm mắt liên quan với viêm khô kết-giác mạc. Tăng sản sinh nước mắt không được nhận thấy ở các bệnh nhân đang dùng thuốc nhỏ mắt kháng viêm hay sử dụng nút điểm lệ.

Rohto Antibacterial

Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial có tính ổn định cao, đảm bảo tác dụng trong suốt quá trình sử dụng. Thuốc làm giảm cảm giác đau đớn khó chịu và trẻ em dùng cũng được.

Ritonavir: thuốc kháng virus, Norvir

Sau khi uống, ritonavir được hấp thu ở ống tiêu hóa và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ, hấp thu phụ thuộc vào liều và tăng nếu uống thuốc cùng với thức ăn

Revolade

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả duy trì số lượng tiểu cầu theo chỉ định. Khởi đầu 50 mg 1 lần một ngày, đánh giá chức năng gan.

Rigevidon

Viên nén Rigevidon 21 + 7 Fe là thuốc uống ngừa thai bằng cách ức chế sự rụng trứng, qua đó tránh việc có thai ngoài ý muốn.

Ribavirin: thuốc kháng virus, Barivir, Bavican Cap, Beejelovir, Copegus

Cơ chế tác dụng của ribavirin còn chưa biết đầy đủ, in vitro, ribavirin có tác dụng trên nhiều loại virus, tuy nhiên không liên quan tới tác dụng chống virus nhiễm ở người

Rocamux: thuốc làm loãng đờm trong điều trị các bệnh đường hô hấp

Rocamux điều trị các rối loạn về tiết dịch trong các bệnh đường hô hấp như viêm phế quản, viêm mũi - họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mạn tính. Điều trị hỗ trợ trong các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp.

Rosiglitazon: thuốc chống đái tháo đường typ 2

Rosiglitazon là một thuốc điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 thuộc nhóm thiazolidindion, có tác dụng cải thiện sự nhạy cảm của insulin với tế bào đích, do đó cải thiện sự kiểm soát glucose huyết

Ribastad

Phối hợp interferon alpha-2b/peginterferon alpha-2b điều trị (1) nhiễm virus viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị với interferon hoặc tái phát sau điều trị interferon alpha-2b, (2) viêm gan C đồng nhiễm HIV.

Relestat: thuốc điều trị ngứa mắt liên quan với viêm kết mạc dị ứng

Relestat (Epinastine) là một chất đối kháng thụ thể H1 trực tiếp, có hoạt tính tại chỗ và là chất ức chế phóng thích histamin từ dưỡng bào. Epinastine có hoạt tính chọn lọc đối với thụ thể histamin H1 và có ái lực đối với thụ thể histamin H2.

Retrovir

Zidovudine được phosphoryl hóa trên cả tế bào bị nhiễm hay không bị nhiễm thành dẫn xuất monophosphate (MP) do men thymidine kinase của tế bào.

Rohto Kodomo Soft

Thuốc nhỏ mắt Rohto Kodomo Soft ngăn ngừa viêm mắt, bảo vệ mắt trẻ khỏi những bệnh do bơi lội, làm giảm triệu chứng đỏ mắt, ngứa và các triệu chứng khác.

Rosampline

Nhóm penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Remirta

Bệnh nhân cao tuổi hoặc phát triển các triệu chứng bồn chồn/kích động tâm thần vận động: Việc tăng liều cần theo dõi sát để tìm ra đáp ứng thỏa đáng và an toàn.

Rusartin

Tăng huyết áp: 80 mg, 1 lần/ngày; tăng tới 160 mg hoặc thêm thuốc lợi tiểu nếu huyết áp không được khống chế tốt; có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác.

Reserpin

Reserpin làm cạn kiệt dự trữ catecholamin và serotonin ở đầu tận cùng dây thần kinh giao cảm ngoại biên và làm cạn kiệt catecholamin và serotonin ở não, tim và nhiều cơ quan khác.