- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần R
- Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt
Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt
Refresh Liquigel/Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Allergan.
Thành phần
Refresh Liquigel Mỗi mL: Natri carboxymethylcellulose 10mg.
Refresh Tears Mỗi mL: Natri carboxymethylcellulose 5mg.
Chỉ định và công dụng
Refresh Liquigel
Làm giảm tạm thời cảm giác nóng, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc có thể được dùng như một chất bảo vệ tránh kích ứng mắt thêm nữa.
Refresh Tears
Làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.
Liều lượng và cách dùng
Refresh Liquigel
Thuốc tra mắt.
Nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mắt bị đau khi cần.
Refresh Tears
Thuốc nhỏ làm trơn mắt.
Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị đau khi cần thiết.
Các thuốc nhỏ mắt được dùng đồng thời nên cách lần nhỏ REFRESH TEARS ít nhất 5 phút để tránh thuốc bị rửa trôi.
Cảnh báo
Chỉ dùng ngoài.
Để tránh nhiễm bẩn hoặc tổn thương mắt có thể xảy ra, không được để đầu lọ thuốc chạm vào bất cứ bề mặt nào và tránh tiếp xúc với mắt. Đậy nắp lại sau khi dùng.
Chỉ sử dụng nếu nhãn niêm phong ở hai đầu của hộp thuốc còn nguyên vẹn, rõ ràng và dễ đọc. Không dùng nếu dung dịch thuốc bị đổi màu hoặc trở nên vẩn đục.
Nếu thấy mắt đau, thay đổi thị lực, mắt tiếp tục bị đỏ hoặc bị kích ứng, hoặc nếu tình trạng mắt xấu hơn hay kéo dài/vẫn còn khó chịu quá 72 giờ thì bệnh nhân nên ngừng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ.
Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở bệnh nhân trẻ em.
Không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể về độ an toàn hoặc hiệu quả giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân người lớn khác.
Refresh Liquigel/Refresh Tears có thể gây nhìn mờ thoáng qua, điều này có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân nên chờ cho đến khi thị lực rõ trở lại trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều
Refresh Liquigel không có hại cho mắt khi sử dụng Quá liều.
Do CMC trơ về mặt dược lý và được dự kiến sẽ không hấp thu toàn thân, các tác dụng toàn thân do Quá liều tại chỗ không được dự kiến từ việc sử dụng Refresh Tears. Ngoài ra, không có khả năng xảy ra tác dụng phụ gây độc nào khi vô ý dùng Quá liều đường toàn thân.
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với carboxymethylcellulose hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không có đề phòng/cảnh báo đặc biệt nào về sử dụng Refresh Liquigel/Refresh Tearscho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Refresh Tears. Chưa có dữ liệu nghiên cứu đặc hiệu về việc sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú ở người, tuy nhiên các nghiên cứu tiền lâm sàng với CMC đã không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại nào trong khi mang thai. Cũng chưa được nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú, tuy nhiên CMC được dự kiến sẽ không hấp thu toàn thân, vì vậy thuốc được dự kiến sẽ không bài tiết vào sữa mẹ.
Tương tác
Chưa được ghi nhận.
Tác dụng ngoại ý
Khi dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn thì không có tác dụng phụ nào đáng kể.
Thỉnh thoảng có báo cáo hoặc hiếm khi xảy ra kích thích/kích ứng mắt và các phản ứng dị ứng.
Tóm tắt các phản ứng phụ/bất lợi của thuốc trong các nghiên cứu lâm sàng
Tiết dịch mắt, kích ứng mắt, nóng rát và khó chịu, đau mắt, ngứa mắt, sung huyết kết mạc mí mắt, rối loạn thị giác.
Kinh nghiệm hậu mãi
Các phản ứng bất lợi bổ sung sau đây đã được xác định trong quá trình sử dụng hậu mãi trong thực hành lâm sàng. Do báo cáo hậu mãi về những phản ứng này là tự nguyện và từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không phải luôn luôn có thể ước tính đáng tin cậy về tần suất của những phản ứng này.
Rối loạn mắt
Refresh Liquigel: Đau mắt, đóng vảy ở rìa mí mắt và/hoặc phần thuốc còn lại ở rìa mí mắt.
Refresh Tears: Cảm giác có dị vật trong mắt, sung huyết mắt.
Rối loạn hệ miễn dịch
Quá mẫn bao gồm dị ứng mắt với các triệu chứng sưng mắt, phù mí mắt hoặc đỏ da mí mắt.
Bảo quản
Refresh Liquigel
Bảo quản dưới 25°C.
Không dùng quá 30 ngày sau khi mở.
Refresh Tears
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ẩm.
Hủy bỏ phần thuốc không dùng sau khi mở lọ được 4 tuần.
Trình bày và đóng gói
Thuốc nhỏ mắt: hộp 1 lọ 15mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Revolade
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả duy trì số lượng tiểu cầu theo chỉ định. Khởi đầu 50 mg 1 lần một ngày, đánh giá chức năng gan.
Renapril
Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/thuốc cùng nhóm. Phù mạch (phù lưỡi, niêm mạc khoang miệng &/hoặc họng) sau khi dùng thuốc khác.
Mục lục các thuốc theo vần R
R - cin - xem Rifampicin, R - Hu EPO - xem Erythropoietin, Rabavert - xem Vaccin dại, Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur.
Recormon
Thành phần amino acid và carbohydrat của Epoetin beta giống như erythropoietin được phân lập từ nước tiểu của bệnh nhân thiếu máu
Ribavirin: thuốc kháng virus, Barivir, Bavican Cap, Beejelovir, Copegus
Cơ chế tác dụng của ribavirin còn chưa biết đầy đủ, in vitro, ribavirin có tác dụng trên nhiều loại virus, tuy nhiên không liên quan tới tác dụng chống virus nhiễm ở người
Rusartin
Tăng huyết áp: 80 mg, 1 lần/ngày; tăng tới 160 mg hoặc thêm thuốc lợi tiểu nếu huyết áp không được khống chế tốt; có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác.
Rhinathiol Promethazine
Các thuốc kháng histamine có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamine, chủ yếu trên da, mạch máu, phế quản và ruột.
Ranitidin
Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin, hoặc pentagastrin.
Rohto Antibacterial
Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial có tính ổn định cao, đảm bảo tác dụng trong suốt quá trình sử dụng. Thuốc làm giảm cảm giác đau đớn khó chịu và trẻ em dùng cũng được.
Rotarix: thuốc phòng ngừa viêm dạ dày ruột do rotavirus
Trong các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả Rotarix đã được chứng minh chống lại viêm dạ dày-ruột do rotavirus của các chủng phổ biến như G1P và các chủng rotavirus không phổ biến như G8P gây viêm dạ dày-ruột nặng và G12P gây viêm dạ dày-ruột ở bất kỳ mức độ.
Rabeprazol: thuốc ức chế bơm proton, Angati, Anrbe, Apbezo, Atproton
Sử dụng các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn dạ dày ruột với Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.
Risperdal
Risperdal, có hoạt chất là risperidone, là thuốc chống loạn thần mới thuộc nhóm dẫn xuất benzisoxazole.
Rantudil forte (Rantudil retard)
Viên nang Rantudil forte, Rantudil retard được dùng điều trị các tổn thương viêm và đau, đặc biệt tổn thương có liên quan với hệ cơ xương.
Reminyl
Phản ứng phụ. Giảm thèm ăn, biếng ăn, trầm cảm, choáng váng, đau đầu, run, ngất, hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau vùng trên bụng, khó tiêu, khó chịu ở bụng, tăng tiết mồ hôi, co thắt cơ, mệt mỏi.
Regulon: thuốc uống ngừa thai
Bắt đầu dùng thuốc Regulon vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.
Retinol (Vitamin A)
Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô. Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt).
Rosampline
Nhóm penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Rohto Kodomo Soft
Thuốc nhỏ mắt Rohto Kodomo Soft ngăn ngừa viêm mắt, bảo vệ mắt trẻ khỏi những bệnh do bơi lội, làm giảm triệu chứng đỏ mắt, ngứa và các triệu chứng khác.
Remsima: thuốc ức chế miễn dịch chống thấp khớp
Không chỉ định cho bệnh Crohn với lỗ rò mủ cấp tính cho đến khi nguồn lây nhiễm nguy cơ, đặc biệt áp xe, đã được loại trừ
Remicade
Người lớn hay trẻ em bệnh Crohn, người lớn bệnh Crohn gây ra lỗ rò: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.
Ribomustin: thuốc điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn
U lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm ở bệnh nhân bệnh tiến triển sau điều trị với rituximab hoặc hóa trị phối hợp rituximab
Risperidon
Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 (5 HT2) và thụ thể dopamin typ 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1.
Recol
Recol là loại thuốc làm giảm cholesterol từ chủng Aspergillus terreus. Sau khi uống, lovastatin một lactone bất hoạt - được thủy phân thành dạng hydroxyacid tương ứng.
Rocuronium bromid: thuốc giãn cơ, Esmeron, Rocuronium Kabi, Rocuronium hameln
Rocuronium không tác động đến ý thức, ngưỡng đau và não nên được sử dụng để giãn cơ trong phẫu thuật sau khi người bệnh đã mê và để đặt nội khí quản do tác dụng nhanh
Rosiglitazon: thuốc chống đái tháo đường typ 2
Rosiglitazon là một thuốc điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 thuộc nhóm thiazolidindion, có tác dụng cải thiện sự nhạy cảm của insulin với tế bào đích, do đó cải thiện sự kiểm soát glucose huyết