Mục lục các thuốc theo vần R

2011-12-03 07:42 PM

R - cin - xem Rifampicin, R - Hu EPO - xem Erythropoietin, Rabavert - xem Vaccin dại, Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

R - cin - xem Rifampicin,

R - Hu EPO - xem Erythropoietin,

Rabavert - xem Vaccin dại,

Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur,

Rabies vaccine - xem Vaccin dại,

Racep - xem Cefradin,

Racetam - xem Piracetam,

Radeverm - xem Niclosamid,

Radibutol 400 - xem Ethambutol,

Radioselectan - xem Diatrizoat,

Ralozam - xem Alprazolam,

Rancif 500 - xem Ciprofloxacin,

Raniplex - xem Ranitidin,

Ranitidin,

Ranitidine - xem Ranitidin,

Ranitin - xem Ranitidin,

Ranocid - xem Indomethacin,

Ranoxyl Distab - xem Amoxicilin,

Rantac - xem Ranitidin,

Rapitard MC (P+B) - xem Insulin,

Rasitol - xem Furosemid,

Rastinon - xem Tolbutamid,

Rcin 300 - xem Rifampicin,

Reclide - xem Gliclazid,

Recol 10, xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Recol 20, xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Recombivax - HB - xem Vaccin viêm gan B,

Recormon - xem Erythropoietin,

Recormon 1000 - xem Erythropoietin,

Recormon 2000 - xem Erythropoietin,

Recormon 5000 - xem Erythropoietin,

Recormon 10000 - xem Erythropoietin,

Reflin - xem Cefazolin,

Regelan - xem Clofibrat,

Regenesis - xem Alendronat natri,

Regitine - xem Phentolamin,

Reglan - xem Metoclopramid,

Regonol - xem Pyridostigmin bromid,

Regular Insulin Lilly - xem Insulin,

Rehidrat - xem Thuốc uống bù nước và điện giải,

Remyolan - xem Galamin,

Renidone - xem Clortalidon,

Renitec - xem Enalapril,

Renitol - xem Manitol,

Renografin - xem Diatrizoat,

Renor - 400 - xem Norfloxacin,

Renova - xem Tretinoin (thuốc bôi),

Renovist - xem Diatrizoat,

Renovue - 65 - xem Iodamid meglumin,

Rescufolin - xem Folinat calci,

Resectisol - xem Manitol,

Resedril - xem Reserpin,

Reserfia - xem Reserpin,

Reserpin,

Reserpine - xem Reserpin,

Respax - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Respax 2,5 - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Respax 5 - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Resporidex 250 - xem Cefalexin,

Resprox - 150 - xem Roxithromycin,

Restandol - xem Testosteron,

Resulax - xem Sorbitol,

Retacnyl - xem Tretinoin (thuốc bôi),

Retacnyl 0,05 - xem Tretinoin (thuốc bôi),

Retanol - xem Retinol,

Retarpen - xem Benzathin penicilin G,

Retin - A - xem Tretinoin (thuốc bôi),

Retinol,

Retitop - xem Tretinoin (thuốc bôi),

Retrovir - xem Zidovudin,

Revimine - xem Dopamin,

Revivan - xem Dopamin,

Rezine - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Rheaban - xem Atapulgit,

Rheomacrodex - xem Dextran 70,

Rheumacillin - xem Penicilamin,

Rheumacin - xem Indomethacin,

Rhinil - xem Cetirizin hydroclorid,

Rhinocort - xem Budesonid,

Rhinocortol - xem Budesonid,

Rhumantin - xem Penicilamin,

Riboflavin,

Rifacin 300 - xem Rifampicin,

Rifadin - xem Rifampicin,

Rifaldin - xem Rifampicin,

Rifampicin,

Rifampicin 150 - xem Rifampicin,

Rifampicine - xem Rifampicin,

Rifampin - xem Rifampicin,

Rifampin 300 - xem Rifampicin,

Rifaplus - xem Rifampicin,

Rifcin - xem Rifampicin,

Rifinah - xem Rifampicin,

Rigenicid - xem Ethionamid,

rIL - xem Aldesleukin,

Rilcapton - xem Captopril,

Rimacid - xem Indomethacin,

Rimactan - xem Rifampicin,

Rimactane - xem Rifampicin,

Rimevax - xem Vaccin sởi,

Rimifon - xem Isoniazid,

Rimifone - xem Isoniazid,

Rimpacin - 300 - xem Rifampicin,

Ringer - Dextran - xem Dextran 40,

Ringer lactat,

Ringer lactate - xem Ringer lactat,

Rintin - xem Ranitidin,

Riobin - xem Riboflavin,

Ripolin - xem Rifampicin,

Risordan - xem Isosorbid dinitrat,

Risordan LP - xem Isosorbid dinitrat,

Risperdal - xem Risperidon,

Risperidon,

Risperidone - xem Risperidon,

Ritalmex - xem Mexiletin hydroclorid,

Ritromin - xem Erythromycin,

Rivotril - xem Clonazepam,

Rizine - xem Cetirizin hydroclorid,

Ro - ceph - xem Cefradin,

Robidex - xem Dextromethorphan,

Robimycin - xem Erythromycin,

Robitussin - xem Dextromethorphan,

Rocaltrol - xem Vitamin D,

Rocefalin - xem Ceftriaxon,

Rocefin - xem Ceftriaxon,

Roceph - xem Cefalexin,

Rocephin - xem Ceftriaxon,

Rocephine - xem Ceftriaxon,

Rodex - xem Pyridoxin,

Rodogyl - xem Spiramycin,

Roferon - A - xem Interferon alpha,

Roferon A (interferon alfa - 2a) - xem Interferon alfa,

Rofine - xem Ceftriaxon,

Rogam - xem Piroxicam,

Rogitine - xem Phentolamin,

Rolazine - xem Hydralazin,

Romazicon - xem Flumazenil,

Romesec - xem Omeprazol,

Romparkin - xem Trihexyphenidyl,

Ronton - xem Ethosuximid,

Ropril 25 - xem Captopril,

ROR - xem Vaccin tam liên sởi, quai bị và rubella,

Rosampi - xem Ampicilin,

Rosampline - xem Ampicilin,

Roscillin - xem Ampicilin,

Rospycine - xem Spiramycin,

Rossitrol - xem Roxithromycin,

Rouvax - xem Vaccin sởi,

Rovacor, xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,

Rovamycin - xem Spiramycin,

Rovamycine - xem Spiramycin,

Rowasa - xem Mesalazin,

Roxi - xem Roxithromycin,

Roxicure - 150 - xem Roxithromycin,

Roxid - 150 - xem Roxithromycin,

Roximol - xem Roxithromycin,

Roxiphar - xem Roxithromycin,

Roxitas - 150 - xem Roxithromycin,

Roxithromycin,

Roxitil - xem Roxithromycin,

Roxiton - xem Roxithromycin,

Roxy - 150 - xem Roxithromycin,

Rozide - xem Pyrazinamid,

rt - PA - xem Alteplase,

Rubella virus vaccine, live - xem Vaccin rubella,

Rubidomycin - xem Daunorubicin,

Rulid - xem Roxithromycin,

Rulide - xem Roxithromycin,

RVA - xem Vaccin dại,

Rynacrom - xem Cromolyn,

Rythmodan - xem Disopyramid,

Rythmol - xem Propafenon,

Rythmonorm - xem Propafenon,

Rytmonorm - xem Propafenon,

Bài viết cùng chuyên mục

Rocephine

Ceftriaxone rất bền vững với beta lactamase, kể cả pénicillinase và céphalosporinase. Ceftriaxone có tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Rifampicin

Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và Mycobacterium khác như M. bovis, M. avium.

Rocaltrol

Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamine D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25-hydroxycholécalciférol (25-HCC).

Ringer lactate

Dung dịch Ringer lactat, có thành phần điện giải, và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể, Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.

Restasis: thuốc làm tăng sản sinh nước mắt ở bệnh nhân khô mắt

Restasis được chỉ định làm tăng sản sinh nước mắt ở những bệnh nhân do viêm mắt liên quan với viêm khô kết-giác mạc. Tăng sản sinh nước mắt không được nhận thấy ở các bệnh nhân đang dùng thuốc nhỏ mắt kháng viêm hay sử dụng nút điểm lệ.

Rishon

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (ví dụ: ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Renova

Renova nên được dùng trong một chương trình chăm sóc da toàn diện: Chăm sóc da nói chung, tránh nắng, mặc quần áo tránh nắng, sử dụng kem chống nắng và các sản phẩm làm ẩm da.

Ritonavir: thuốc kháng virus, Norvir

Sau khi uống, ritonavir được hấp thu ở ống tiêu hóa và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ, hấp thu phụ thuộc vào liều và tăng nếu uống thuốc cùng với thức ăn

Rodogyl

Rodogyl là thuốc phối hợp spiramycine, kháng sinh họ macrolide, và métronidazole, kháng sinh họ 5 nitroimidazole, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.

Repaglinid: thuốc chống đái tháo đường, Dopect, Eurepa, Pranstad, Relinide, Ripar

Repaglinid làm giảm nồng độ đường huyết cả lúc đói và sau bữa ăn trên động vật thí nghiệm, người khỏe mạnh và trên bệnh nhân đái tháo đường. Đồng thời repaglinid làm giảm nồng độ đường và hemoglobin A1c

Retrovir

Zidovudine được phosphoryl hóa trên cả tế bào bị nhiễm hay không bị nhiễm thành dẫn xuất monophosphate (MP) do men thymidine kinase của tế bào.

Rosiglitazon: thuốc chống đái tháo đường typ 2

Rosiglitazon là một thuốc điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 thuộc nhóm thiazolidindion, có tác dụng cải thiện sự nhạy cảm của insulin với tế bào đích, do đó cải thiện sự kiểm soát glucose huyết

Rocuronium bromid: thuốc giãn cơ, Esmeron, Rocuronium Kabi, Rocuronium hameln

Rocuronium không tác động đến ý thức, ngưỡng đau và não nên được sử dụng để giãn cơ trong phẫu thuật sau khi người bệnh đã mê và để đặt nội khí quản do tác dụng nhanh

Retinol (Vitamin A)

Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô. Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt).

Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt

Refresh Liquigel/Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.

Risordan (Risordan LP)

Isosorbide dinitrate là một nitrate hữu cơ bị biến dưỡng nhanh chóng và hoàn toàn bởi các glutathion-S-transferase. Thời gian bán hủy của liều uống duy nhất một viên là 40 phút ở người.

Recol

Recol là loại thuốc làm giảm cholesterol từ chủng Aspergillus terreus. Sau khi uống, lovastatin một lactone bất hoạt - được thủy phân thành dạng hydroxyacid tương ứng.

Remirta

Bệnh nhân cao tuổi hoặc phát triển các triệu chứng bồn chồn/kích động tâm thần vận động: Việc tăng liều cần theo dõi sát để tìm ra đáp ứng thỏa đáng và an toàn.

Rovacor

Rovacor có hoạt chất chính là lovastatin, có tên hóa học là acid butanoic 2-methyl-1, 2, 3, 7, 8, 8a-hexahydro-3,7-dimethyl-8-[2-(tetrahydro-4-hydroxy-6-oxo-2H-pyran-2-yl)-ethyl]-1naphthalenyl ester.

Roxithromycin

Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes.

Rusartin

Tăng huyết áp: 80 mg, 1 lần/ngày; tăng tới 160 mg hoặc thêm thuốc lợi tiểu nếu huyết áp không được khống chế tốt; có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác.

Rotarix: thuốc phòng ngừa viêm dạ dày ruột do rotavirus

Trong các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả Rotarix đã được chứng minh chống lại viêm dạ dày-ruột do rotavirus của các chủng phổ biến như G1P và các chủng rotavirus không phổ biến như G8P gây viêm dạ dày-ruột nặng và G12P gây viêm dạ dày-ruột ở bất kỳ mức độ.

Rantudil forte (Rantudil retard)

Viên nang Rantudil forte, Rantudil retard được dùng điều trị các tổn thương viêm và đau, đặc biệt tổn thương có liên quan với hệ cơ xương.

Risperdal

Risperdal, có hoạt chất là risperidone, là thuốc chống loạn thần mới thuộc nhóm dẫn xuất benzisoxazole.

Retinoid

Tác dụng tại chỗ của tretinoin không liên quan đến tác dụng sinh lý của vitamin A. Khi bôi trên da, tretinoin có nhiều tác dụng khác nhau lên tế bào.