Quamatel
Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Viên bao phim 20 mg: Vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ.
Viên bao phim 40 mg: Vỉ 14 viên, hộp 1 vỉ.
Bột pha tiêm 20 mg: Hộp 5 lọ bột đông khô + 5 ống dung môi 5 ml.
Thành phần
Mỗi 1 viên
Famotidine 20mg, 40mg
Mỗi 1 lọ
Famotidine 20mg.
Ống dung môi: Dung dịch NaCl 0,9% 5 ml.
Dược lực học
Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.
Dược động học
Dùng thức ăn hay các thuốc kháng acid đồng thời không có ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Khi uống, tác dụng phát triển sau 1 giờ và kéo dài 10-12 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch tác dụng tối đa phát triển trong vòng 30 phút.
Sinh khả dụng của famotidin là 40-50%, thời gian bán thải là 2,3-3,5 giờ ; nhưng nếu độ thanh thải creatinin là 10 ml/phút, thì thời gian bán thải có thể kéo dài tới 20 giờ ; 30-35% liều uống và 65-70% liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hóa.
Chỉ định
Loét dạ dày và lo t tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản và các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison).
Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất, mang thai, thời kz cho con bú. Chống chỉ định với trẻ em vì thiếu các kinh nghiệm cho lứa tuổi này.
Thận trọng
Trước khi khởi đầu dùng famotidine, phải loại trừ u ác tính. Ở người bệnh tổn thương gan, nên giảm liều.
Tương tác
Famotidine không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrome P-450, do đó thuốc không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ này. Do famotidine làm tăng pH dạ dày, nên sự hấp thu ketoconazole có thể giảm nếu dùng đồng thời.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp thân nhiệt cao, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy hoặc táo bón, dị ứng, loạn nhịp tim, vàng da ứ mật, tăng transaminase huyết tương, biếng ăn, nôn, buồn nôn, khô miệng. Rất hiếm khi mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, rối loạn tâm thần nhất thời, co thắt phế quản, rụng tóc, trứng cá, ngứa, da khô, ù tai, thay đổi vị giác.
Có thể kích ứng thoáng qua tại chỗ tiêm.
Liều lượng, cách dùng
Viên nén
Loét dạ dày và tá tràng:
40 mg một lần/ngày lúc đi ngủ, hoặc 20 mg mỗi lần, uống 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối). Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
Dự phòng tái phát:
Uống 20 mg một lần/ngày, lúc đi ngủ tối. Trào ngược dạ dày - thực quản :
Mỗi lần uống 20 mg, 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối) trong 6 tuần, nếu có thêm viêm thực quản uống 20-40 mg mỗi lần, dùng 2 lần/ngày và kéo dài trong 12 tuần.
Hội chứng Zollinger- Ellison:
Liều lượng tùy theo từng cá thể, thông thường liều khởi đầu là cứ mỗi 6 giờ thì uống một lần 20 mg.
Dùng liên tục theo đòi hỏi lâm sàng. Trong gây mê để dự phòng chứng hít acid :
Uống 40 mg vào buổi tối trước ngày phẫu thuật hay vào buổi sáng của ngày phẫu thuật.
Thuốc tiêm
Chỉ dùng trong các trường hợp trầm trọng, hoặc khi người bệnh không thể uống. Liều thông thường là mỗi lần 20 mg, tiêm tĩnh mạch 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ tiêm một lần).
Hội chứng Zollinger- Ellison:
Liều khởi đầu là 20 mg tiêm tĩnh mạch, mỗi 6 giờ tiêm một lần, sau đó liều lượng tùy thuộc vào lượng acid tiết ra và tình trạng lâm sàng của người bệnh.
Trong gây mê dự phòng chứng hít acid:
Tiêm tĩnh mạch 20 mg vào buổi sáng trong ngày phẫu thuật hay tối thiểu là 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Liều tiêm tĩnh mạch đơn không thể cao hơn 20 mg. Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch, nên pha thuốc trong 5-10 ml dung dịch nước muối sinh lý (ống dung môi), sau đó tiêm chậm (tối thiểu là trong 2 phút). Nếu truyền dịch, nên pha thuốc trong 100 ml dung dịch glucose 5% và truyền trong 15-30 phút. Chỉ pha dung dịch ngay trước khi dùng. Chỉ dùng dung dịch không màu và trong. Dung dịch đã pha sẽ bền trong ít nhất 24 giờ ở nhiệt độ 250C.
Trong suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút (creatinine huyết tương > 3 mg/100 ml), thì liều hàng ngày nên giảm xuống 20 mg hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều lên 36-48 giờ với cả viên nén và thuốc tiêm.
Quá liều
Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Bảo quản
Viên nén bao phim
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng.
Thuốc tiêm
Bảo quản ở nhiệt độ 15-25 độ C, tránh ánh sáng.
Bài viết cùng chuyên mục
Ospemifene
Ospemifene được sử dụng để điều trị chứng khó giao hợp từ trung bình đến nặng (đau khi quan hệ tình dục) và khô âm đạo từ trung bình đến nặng, các triệu chứng teo âm hộ và âm đạo do mãn kinh.
Quinapril: thuốc ức chế men chuyển, Accupril, Acenor 10, Quinapril 5, Tapzill
Quinapril làm giảm huyết áp do làm giảm sức cản toàn bộ mạch ngoại biên và sức cản mạch thận, nhưng ít hoặc không làm thay đổi nhịp tim, chỉ số của tim, lưu lượng máu qua thận.
Mục lục các thuốc theo vần Q
Qinghaosu - xem Artemisinin, Quamatel - xem Famotidin, Quelicin - xem Suxamethonium, Quenobilan - xem Acid chenodeoxycholic, Querto - xem Carvedilol, Quidex - Ciflox - xem Ciprofloxacin.
Quinin
Quinin có tác dụng chủ yếu là diệt nhanh thể phân liệt của Plasmodium falciparum, P. vivax, P. ovale, P. malariae; ít tác dụng lên thể thoa trùng và tiền hồng cầu.