- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Potassium bicarbonate/potassium citrate
Potassium bicarbonate/potassium citrate
Potassium bicarbonate/potassium citrate ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn hoặc tình trạng suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Potassium bicarbonate/potassium citrate được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính hoặc bất kỳ tình trạng nào làm suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.
Tên biệt dược: Klor-Con /EF, K-Lyte, K-Lyte DS, K-Prime và Effer-K.
Liều lượng
Viên nén được biểu thị bằng mEq kali: 10 mEq; 20 mEq; 25 mEq.
Yêu cầu hàng ngày
40-100 mEq/ngày hoặc 1-2 mEq/kg/ngày.
Hạ kali máu
Phòng ngừa: 10-80 mEq/ngày uống một lần mỗi ngày hoặc chia bốn lần mỗi ngày.
Điều trị: 40–100 mEq/ngày hòa tan trong ít nhất 4 ounce (mỗi viên) nước lạnh chia hai hoặc bốn lần mỗi ngày.
Chia liều sao cho liều duy nhất không quá 25 mEq để tránh tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Suy thận
Sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính hoặc bất kỳ tình trạng nào làm suy giảm bài tiết kali cần được theo dõi cẩn thận.
Suy gan
Không có sự điều chỉnh liều lượng nào được liệt kê.
Cân nhắc về liều lượng
Nếu hạ kali máu là kết quả của liệu pháp lợi tiểu, xem xét giảm liều thuốc lợi tiểu.
Pha loãng thích hợp làm giảm khả năng kích ứng đường tiêu hóa.
Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở bệnh nhi .
Tác dụng phụ
Tăng kali máu; buồn nôn; nôn mửa; đầy hơi;đau bụng hoặc khó chịu; tiêu chảy.
Chống chỉ định
Tăng kali máu.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali.
Cảnh báo
Không dùng nếu bị dị ứng với kali bicarbonate/kali citrate hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Tăng kali máu có thể làm biến chứng suy thận mãn tính, nhiễm toan toàn thân, mất nước cấp tính, phá hủy mô rộng như bỏng nặng, suy tuyến thượng thận hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali.
Thận trọng ở những bệnh nhân bị thay đổi axit/bazơ.
Thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.
Sử dụng muối kali kiềm hóa ở bệnh nhân hạ kali máu có nhiễm toan chuyển hóa đồng thời.
Bệnh nhân được số hóa có thể dễ bị ảnh hưởng đến tim có khả năng đe dọa tính mạng hơn.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng Potassium bicarbonate/potassium citrate thận trọng trong thời kỳ mang thai.
Khuyến cáo thận trọng khi cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Piroxicam
Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Primovist
Do phân nửa là ethoxybenzyl ưa lipid nên phân tử gadoxetate disodium có phương thức hoạt động hai pha: ban đầu, sau khi tiêm khối thuốc (bolus) vào tĩnh mạch.
Picoprep
Chống chỉ định hội chứng hồi lưu dạ dày, viêm loét dạ dày-ruột, viêm đại tràng nhiễm độc, tắc ruột, buồn nôn & nôn, các tình trạng cấp cần phẫu thuật ổ bụng như viêm ruột thừa cấp.
Pramoxine/calamine
Pramoxine/calamine bôi tại chỗ là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm ngứa, đau và khó chịu do ngộ độc cây thường xuân, gỗ sồi và cây thù du.
Propyliodon
Propyliodon là thuốc cản quang dùng để kiểm tra đường phế quản. Thường dùng dưới dạng hỗn dịch nước 50% hoặc hỗn dịch dầu 60%, nhỏ trực tiếp vào phế quản, tạo nên hình ảnh rất rõ trong ít nhất 30 phút.
Pseudoephedrin: Artenfed F, Pseudofed, thuốc chống sung huyết mũi
Pseudoephedrin kích thích trực tiếp trên thụ thể alpha ở niêm mạc đường hô hấp gây co mạch, làm giảm các triệu chứng sung huyết, phù nề niêm mạc mũi, làm thông thoáng đường thở, tăng dẫn lưu dịch mũi xoang
Pomalidomide
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế sự hình thành mạch. Pomalidomide là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh đa u tủy và Kaposi Sarcoma.
Paxeladine
Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.
Phenylephrin hydrochlorid: Hemoprep, Hemoprevent, thuốc giảm xung huyết, giãn đồng tử
Khi nhỏ vào niêm mạc mắt, phenylephrin tác động trực tiếp trên thụ thể α adrenergic ở cơ giãn đồng tử làm co cơ này, nên đồng tử giãn rộng; tác động nhẹ đến thể mi, nên không làm liệt thể mi
Pipecuronium bromid
Pipecuronium bromid là một thuốc giãn cơ có thời gian tác dụng dài và tác dụng xuất hiện tương đối chậm. Sau khi tiêm tĩnh mạch, giãn cơ xuất hiện trong vòng 2 đến 3 phút và kéo dài khoảng 50 đến 60 phút.
Pitavastatin
Pitavastatin là thuốc kê đơn dùng để điều trị cholesterol cao ở người lớn. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim và xơ cứng động mạch, những tình trạng có thể dẫn đến đau tim, đột quỵ và bệnh mạch máu.
PrabotulinumtoxinA
PrabotulinumtoxinA là thuốc theo đơn được sử dụng để cải thiện tạm thời sự xuất hiện của các đường nhăn từ trung bình đến nặng liên quan đến hoạt động của cơ gấp nếp và/hoặc cơ procerus.
Prochlorperazine
Nhóm thuốc: Thuốc chống loạn thần, thế hệ thứ nhất. Prochlorperazine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng lo âu hoặc tâm thần phân liệt.
Polidocanol
Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.
Piperacillin (Tazobactam Kabi)
Nhiễm trùng mức độ trung bình-nặng ở người lớn, thiếu niên và người cao tuổi (như viêm phổi bệnh viện; nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm bể thận), trong ổ bụng, da và mô mềm.
Protoloc
Omeprazole là một hợp chất chống tiết, không có tác dụng kháng phó giao cảm của chất đối kháng histamine H2, nhưng có tác dụng ngăn chặn tiết acid dạ dày.
Phenylephrine Ophthalmic
Phenylephrine Ophthalmic là một loại thuốc dùng để làm giãn đồng tử khi khám hoặc làm thủ thuật mắt và điều trị một số bệnh về mắt.
Pethidin (meperidin) hydrochlorid
Pethidin hydroclorid là một thuốc giảm đau trung ương tổng hợp có tính chất giống morphin, nhưng pethidin có tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với morphin.
Phenoxymethyl penicillin
Phenoxymethyl penicilin, được dùng tương tự như benzylpenicilin, trong điều trị hoặc phòng các nhiễm khuẩn, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Progesterone Micronized
Progesterone Micronized là một loại thuốc theo toa dùng để ngăn ngừa các triệu chứng tăng sản nội mạc tử cung và điều trị các triệu chứng vô kinh thứ phát.
Promethazine/Dextromethorphan
Promethazine/Dextromethorphan là thuốc kê đơn dùng để điều trị ho và các triệu chứng đường hô hấp trên liên quan đến dị ứng hoặc cảm lạnh thông thường.
Physostigmine
Physostigmine là thuốc giải độc dùng để đảo ngược tác dụng của độc tính kháng cholinergic.
Panadol trẻ em
Thận trọng. Bệnh nhân suy gan, suy thận. Các dấu hiệu phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Panadol Extra
Đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.
Propylhexedrine
Nhóm thuốc: Thuốc thông mũi. Propylhexedrine là thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị nghẹt mũi.