Plazomicin

2024-02-20 10:57 AM

Plazomicin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên biệt dược: Zemdri.

Nhóm thuốc: Aminoglycoside.

Plazomicin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp.

Liều lượng

Thuốc tiêm, lọ đơn liều: 500 mg/10 mL (50 mg/mL).

Mỗi lọ chứa plazomicin sulfate tương đương với 500 mg bazơ không chứa plazomicin.

Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp ở người lớn

15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ, truyền trong 30 phút.

Thời gian điều trị nên tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân trong tối đa 7 ngày; thời gian thông thường là 4 - 7 ngày.

Liệu pháp uống thích hợp có thể được xem xét sau 4-7 ngày điều trị để hoàn thành tổng thời gian 7-10 ngày (tiêm tĩnh mạch cộng với uống); thời gian điều trị tối đa cho cUTI là 7 ngày.

Nhiễm trùng huyết ở người lớn

Đang chờ phê duyệt của FDA đối với nhiễm trùng máu cấp tính do nhiễm trùng Enterobacteriaceae đa kháng thuốc, bao gồm cả Enterobacteriaceae kháng carbapenem.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau đầu và choáng váng.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, đau bụng dữ dội, tiêu chảy ra nước hoặc ra máu (ngay cả khi nó xảy ra vài tháng sau liều cuối cùng), chóng mặt, mất thính lực, âm thanh ù hoặc ầm ầm trong tai (trong hoặc sau khi điều trị), yếu cơ, đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, sưng phù bàn chân hoặc mắt cá chân, mệt mỏi và hụt hơi.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ aminoglycoside nào.

Cảnh báo

Độc tính trên thận được báo cáo.

Độc tính trên tai có thể xảy ra.

Aminoglycoside có liên quan đến tình trạng yếu cơ trầm trọng hơn ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh cơ tiềm ẩn hoặc làm chậm quá trình phục hồi chức năng thần kinh cơ ở những bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc ức chế thần kinh cơ.

Có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng khuẩn aminoglycoside; ngừng điều trị nếu xảy ra phản ứng dị ứng.

Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile.

Mang thai và cho con bú

Tác hại đối với thai nhi có thể xảy ra khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Không có dữ liệu về sự hiện diện của plazomicin trong sữa mẹ, ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú sữa mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa.

Bài viết cùng chuyên mục

Pentaglobin: phối hợp điều trị nhiễm trùng nặng

Nhiễm trùng nặng phối hợp kháng sinh như nhiễm trùng huyết, shock nhiễm trùng, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm trùng sơ sinh, mổ tim có nguy cơ cao.

Prazosin

Prazosin, dẫn chất quinazolin là thuốc hạ huyết áp chẹn alpha 1. Tác dụng hạ huyết áp là do giãn tiểu động mạch, nhờ tác dụng chẹn thụ thể alpha sau synap làm giảm sức cản của mạch ngoại vi.

Puregon: thuốc điều trị vô sinh cho nam và nữ

Puregon được chỉ định để điều trị vô sinh nữ. Giảm sinh tinh trùng do nhược năng tuyến sinh dục do giảm gonadotropin  Nên bắt đầu điều trị bằng Puregon dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị vô sinh.

Potassium acid phosphate

Potassium acid phosphate được sử dụng để điều trị độ pH trong nước tiểu tăng cao. Tên biệt dược: KPhos Original và NeutraPhos.

Polymyxin B Sulfate

Polymyxin B Sulfate là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm trùng hệ thống. Tên biệt dược: Polymyxin B.

Pacritinib

Pacritinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh xơ tủy nguyên phát hoặc thứ phát có nguy cơ trung bình hoặc cao (sau đa hồng cầu nguyên phát hoặc sau tăng tiểu cầu vô căn) với số lượng tiểu cầu dưới 50 x 10^9/L ở người lớn.

Pralsetinib

Pralsetinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuyến giáp thể tuỷ và ung thư tuyến giáp.

Pancuronium

Pancuronium bromid có tác dụng giãn cơ và được sử dụng trong phẫu thuật. Thuốc tranh chấp với acetylcholin trên thụ thể ở tận cùng thần kinh - cơ và ức chế dẫn truyền xung động thần kinh vận động tới cơ vân.

Praxbind: thuốc đối kháng tác dụng chống đông của dabigatran

Praxbind là một thuốc hóa giải tác dụng đặc hiệu của dabigatran và được chỉ định cho bệnh nhân đã điều trị bằng Pradaxa (dabigatran) khi cần hóa giải nhanh chóng tác dụng chống đông của dabigatran.

Proctolog

Việc điều trị này không thể thay thế được việc điều trị chuyên biệt các bệnh khác ở hậu môn. Chỉ điều trị ngắn hạn. Nếu những triệu chứng vẫn dai dẳng, cần thăm khám lại trực tràng.

Peflacine

Vì liên cầu khuẩn và phế cầu khuẩn chỉ nhạy cảm trung gian với pefloxacine do đó không nên sử dụng tiên khởi Peflacine cho các trường hợp nghi ngờ nhiễm các chủng vi khuẩn này.

Pradaxa: thuốc phòng ngừa huyết khối động mạch tĩnh mạch

Pradaxa phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp và/hoặc thuyên tắc phổi và ngăn ngừa tử vong liên quan.

Praziquantel

Praziquantel trị tất cả sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis.

Phentermine/topiramate

Phentermine / topiramate là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để kiểm soát cân nặng cùng với việc tập thể dục và chế độ ăn kiêng giảm lượng calo cho người lớn.

Paracetamol (acetaminophen)

Paracetamol (acetaminophen hay N acetyl p aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin.

Piperacillin/Tazobactam

Piperacillin/Tazobactam là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng cấu trúc da và da, nhiễm trùng vùng chậu.

Papulex Moussant Soap Free Cleansing

Thành phần gồ nước, decyl glucoside, glycerin, cocamidopropyl, hydroxysultane, niacinamide, PPG 14 Palmeth-60 Hexyl Dicarbamate, TEA lauryl sulfate, sorbitol.

Ponesimod

Ponesimod là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng, bao gồm hội chứng cô lập trên lâm sàng, bệnh tái phát và bệnh tiến triển thứ phát đang hoạt động.

Protamine Sanofi

Để đảm bảo việc trung hòa đủ hiệu lực, cần theo dõi thời gian thrombine. Thời gian này sẽ về bình thường khi heparine không còn trong máu.

Prilokain

Prilokain là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây tê cục bộ trong quá trình điều trị nha khoa.

Photphoric acid/dextrose/fructose

Photphoric acid/dextrose/fructose là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng ở trẻ em để giảm chứng khó chịu ở dạ dày liên quan đến buồn nôn.

Pefloxacin mesylat: Afulocin, Cadipefcin, Efulep, Opemeflox, Peflacine, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Pefloxacin là một thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolon tổng hợp, được dùng dưới dạng mesylat, thuốc có cấu trúc liên quan đến ciprofloxacin, enoxacin và norfloxacin

Pimavanserin

Pimavanserin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị ảo giác và ảo tưởng liên quan đến chứng rối loạn tâm thần của bệnh Parkinson.

Pyrantel

Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis.

Protamin sulfat

Protamin sulfat là một protein đơn giản có trọng lượng phân tử thấp, chứa nhiều arginin và có tính base mạnh. Khi dùng đơn độc, thuốc có tác dụng chống đông máu yếu.