- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Pivalone (Pivalone neomycine)
Pivalone (Pivalone neomycine)
Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Huyền dịch tra mũi 1 %: Bình phun 10 ml (khoảng 100 nhát xịt).
Huyền dịch tra mũi: Bình phun 10 ml (khoảng 100 nhát xịt).
Thành phần
Mỗi 100 ml huyền dịch Pivalone
Tixocortol pivalate 1g.
Mỗi 100 ml huyền dịch Pivalone Néomycine
Tixocortol pivalate 1g.
Néomycine sulfate tính theo dạng base 340.000UI.
Dược lực học
Corticoide dùng tại chỗ: Kháng viêm phối hợp với kháng sinh.
Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng. Ở người, dùng đến 130 lần liều điều trị hàng ngày vẫn không gây một tác dụng toàn thân nào.
Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn có tác dụng tại chỗ thuộc họ aminoside, có tác động trên các cầu khuẩn gram + và gram - cũng như các trực khuẩn gram + và gram -. Huyền dịch tra mũi Pivalone và Pivalone Neomycine không cản trở sự dẫn lưu ở mũi thể hiện qua động tác phập phồng của các tiêm mao ở niêm mạc mũi.
Dược động học
Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy rằng tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh do đó không gây tác dụng toàn thân.
Tixocortol pivalate được hấp thu tốt qua đường uống ; tuy nhiên, ngay cả khi dùng đến liều rất cao (2 g), người ta vẫn chỉ tìm thấy trong máu những chất chuyển hóa không có hoạt tính do đó không có tác động của glucocorticoide. Điều này là do tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, chủ yếu ở gan.
Néomycine là một kháng sinh có tác động tại chỗ, không được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Chỉ định
Pivalone
Các biểu hiện viêm và dị ứng vùng mũi hầu: Viêm mũi dị ứng, viêm mũi sung huyết cấp tính và mạn tính, viêm mũi vận mạch.
Pivalone Néomycine
Điều trị hỗ trợ các chứng viêm và nhiễm trùng mũi - hầu và viêm xoang. Điều trị hỗ trợ viêm xoang mũi dị ứng có bội nhiễm.
Chống chỉ định
Tuyệt đối
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, nhất là với các aminoside. Mũi đang bị nhiễm siêu vi như zona, thủy đậu, herpès.
Chảy máu cam.
Tương đối
Phụ nữ có thai và đang cho con bú (xem phần Lúc có thai và Lúc nuôi con bú).
Thận trọng
Sự hiện diện của corticoide không ngăn được các biểu hiện dị ứng với néomycine nếu có, tuy nhiên nó có thể làm giảm các biểu hiện lâm sàng.
Trường hợp nhiễm trùng có biểu hiện toàn thân, cần sử dụng kháng sinh đường toàn thân. Ngay sau lần sử dụng đầu, vi khuẩn có thể lây nhiễm qua phần đầu của bình thuốc. Để tránh điều này, nên dùng thuốc sau khi đã hỉ mũi và lau sạch mũi.
Không nên điều trị kéo dài.
Lúc có thai
Chưa khẳng định được tính vô hại của néomycine sulfate khi dùng trong thời gian mang thai (có thể có độc tính trên ốc - tiền đình của bào thai). Việc thuốc thấm qua niêm mạc mũi vào máu là có thể xảy ra.
Do đó không nên chỉ định thuốc này cho phụ nữ có thai.
Lúc nuôi con bú
Các aminoside nói chung được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Tác dụng phụ
Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy ra lúc đầu trị liệu. Hiếm gặp phản ứng dị ứng (phù da - niêm mạc vùng mặt, ngoại lệ có thể gây phù Quincke). Trong trường hợp này, phải ngưng dùng thuốc.
Liều lượng, cách dùng
Lắc chai trước khi sử dụng.
Pivalone
Mỗi lần xịt 1 đến 2 nhát xịt trong mỗi bên mũi, 2 đến 4 lần/ngày.
Pivalone Néomycine
Người lớn:
Xịt mỗi lần 1 đến 2 nhát trong mỗi bên mũi, 4 lần/ngày.
Trẻ em và nhũ nhi:
Xịt mỗi lần 1 nhát trong mỗi bên mũi, 2 đến 4 lần/ngày.
Bài viết cùng chuyên mục
Pralidoxim: PAM A, Daehanpama, Newpudox, Oridoxime, Pampara, thuốc giải độc
Pralidoxim cũng phục hồi hoạt tính của cholinesterase khi bị carbamyl hóa làm mất hoạt tính, nhưng cholinesterase bị carbamyl hóa có tốc độ phục hồi hoạt tính tự nhiên nhanh hơn nhiều so với cholinesterase bị phosphoryl hóa
Polydexa solution auriculaire
Thuốc nhỏ tai Polydexa có tác dụng như một trị liệu tại chỗ và đa năng do tính chất kháng viêm của dexam thasone (ester tan trong nước), khả năng kháng khuẩn của phối hợp hai kháng sinh.
Polery
Tá dược: Xirô polygala, sodium benzoate, methyl parahydroxybenzoate, acide citrique khan, mùi thơm (benzaldehyde, mùi dâu, ethanol, nước), saccharose (9 g/muỗng canh), nước tinh khiết.
Piflufolastat F 18
Piflufolastat F 18 là một tác nhân hình ảnh được sử dụng để chụp cắt lớp phát xạ positron (PET) của các tổn thương dương tính với kháng nguyên màng đặc hiệu tuyến tiền liệt.
Quetiapin Stada: thuốc điều trị bệnh rối loạn tâm thần
Quetiapin fumarat là một thuốc trị chứng loạn tâm thần không điển hình thuộc nhóm dibenzothiazepin. Thuốc có ái lực với thụ thể serotonin (5-HT2), histamin (H1) và α1-, α2-adrenergic cũng như với các thụ thể D1-, D2-dopamin.
Pediasure
Bột PediaSure khi pha với nước, cung cấp nguồn dinh dưỡng đầy đủ và cân đối cho trẻ từ 1 đến 10 tuổi. Có thể dùng PediaSure như nguồn dinh dưỡng thay thế bữa ăn.
Pramlintide
Pramlintide là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh tiểu đường Tuýp 1 và Tuýp 2. Tên biệt dược: Symlin, SymlinPen 120, SymlinPen 60.
Pexidartinib
Pexidartinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị khối u tế bào khổng lồ bao gân (TGCT) liên quan đến bệnh tật nghiêm trọng hoặc hạn chế chức năng và không thể cải thiện bằng phẫu thuật.
Pralatrexate
Pralatrexate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư hạch tế bào T ngoại biên.
Prednisone
Prednisone điều trị các bệnh ảnh hưởng đến nội tiết, thấp khớp, collagen, da liễu, nhãn khoa, hô hấp, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, phản ứng dị ứng, rối loạn huyết học.
Phentermine
Phentermine là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với tập thể dục, thay đổi hành vi và chương trình ăn kiêng giảm lượng calo đã được bác sĩ phê duyệt để giảm cân.
Polydexa a la Phenylephrine
Thuốc nhỏ mũi Polydexa phối hợp với các đặc tính chống dị ứng của dexaméthasone, khả năng kháng khuẩn của hai loại kháng sinh và tác động gây co mạch của phényléphrine chlorhydrate.
Piracetam
Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Pergoveris
Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ chu kỳ điều trị nào. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu: tiêm 1 liều duy nhất 5000 - 10000 IU hCG 24 - 48 giờ sau mũi tiêm Pergoveris cuối cùng.
Pretomanid
Pretomanid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh lao đa kháng thuốc (MDR) ở người lớn.
Phentolamin
Phentolamin, một dẫn chất imidazolin, là một thuốc đối kháng cạnh tranh alpha - adrenergic, có ái lực giống nhau với những thụ thể alpha1 và alpha2.
Polycarbophil
Polycarbophil là một loại thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng táo bón. Tên biệt dược: FiberCon, Fiber Lax, Equalactin, FiberNorm, Mitrolan.
Paderyl
Paderyl. Nếu cơn ho không giảm với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Progesteron
Progesteron là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron giúp cho trứng làm tổ và rất cần thiết để duy trì thai sản.
Palivizumab: kháng thể dự phòng nhiễm vi rút đường hô hấp
Palivizumab có phổ kháng virus hẹp, chỉ tác dụng kháng virus hợp bào hô hấp, thuốc có tác dụng đối với cả 2 chủng phụ A và B, là 2 chủng chính của virus hợp bào hô hấp
Propafenon
Propafenon là một thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C có tác dụng chẹn thụ thể beta và tác dụng yếu chẹn kênh calci, có tác dụng gây tê và tác dụng trực tiếp ổn định màng tế bào cơ tim.
Paterlax
Paterlax ở dạng cốm hòa tan có hương cam rất phù hợp cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai sử dụng, có thể pha vào nước uống, cháo, bột hoặc sữa đều thuận tiện.
Pramoxine/calamine
Pramoxine/calamine bôi tại chỗ là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm ngứa, đau và khó chịu do ngộ độc cây thường xuân, gỗ sồi và cây thù du.
Pyridoxin (Vitamin B6)
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat.
Polidocanol
Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.