- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Pimecrolimus
Pimecrolimus
Thuốc ức chế miễn dịch. Pimecrolimus là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm da dị ứng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên biệt dược: Elidel.
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch.
Pimecrolimus là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm da dị ứng.
Liều lượng
Kem: 1%.
Liều dùng cho người lớn
Thoa một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng cứ sau 12 giờ; giới hạn ứng dụng ở khu vực bị ảnh hưởng; tiếp tục miễn là các triệu chứng vẫn tồn tại.
Liều dùng cho trẻ em
Dưới 2 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trên 2 tuổi: Thoa một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng cứ sau 12 giờ; giới hạn ứng dụng ở khu vực bị ảnh hưởng; tiếp tục miễn là các triệu chứng vẫn tồn tại.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Cảm giác nóng rát nhẹ hoặc ấm áp của vùng da được điều trị, đau đầu, triệu chứng cảm lạnh (nghẹt mũi, hắt hơi), nang lông bị sưng, mụn trứng cá hoặc mụn cóc, nóng rát, châm chích, ngứa ran hoặc đau nhức ở vùng da được điều trị, đau bụng, đau cơ, và cảm thấy nhạy cảm hơn với nhiệt độ nóng hoặc lạnh.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Bỏng nặng vùng da được điều trị, mụn cóc, phát ban hoặc tổn thương da, phồng rộp hoặc rỉ nước, đau rát hoặc ngứa ran, triệu chứng da xấu đi, viêm tuyến, đau họng, sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, và triệu chứng cúm.
Chống chỉ định
Quá mẫn.
Độ tuổi dưới 2 tuổi.
Không được khuyến cáo trong hội chứng Netherton, bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Cảnh báo
Sử dụng điều trị ngắn hạn và ngắt quãng khi không đáp ứng hoặc không dung nạp với các phương pháp điều trị khác.
Đánh giá lại nếu các triệu chứng kéo dài quá 6 tuần.
Không sử dụng với băng kín; không áp dụng cho các khu vực nhiễm virus ở da đang hoạt động.
Nguy cơ tiềm ẩn mắc bệnh ung thư hạch và ung thư da; u nhú/mụn cóc, được quan sát thấy khi sử dụng.
Đánh giá lại chẩn đoán viêm da dị ứng nếu các triệu chứng không cải thiện trong vòng 6 tuần điều trị.
Độ an toàn chưa được thiết lập ở những bệnh nhân bị ban đỏ toàn thân.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng thận trọng khi mang thai.
Không biết có phân bố vào sữa mẹ hay không; có thể gây ra những tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.
Bài viết cùng chuyên mục
Praziquantel
Praziquantel trị tất cả sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis.
Phentermine
Phentermine là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với tập thể dục, thay đổi hành vi và chương trình ăn kiêng giảm lượng calo đã được bác sĩ phê duyệt để giảm cân.
Profenid Gelule
Kétoprofène là thuốc kháng viêm không stéroide thuộc nhóm propionique, dẫn xuất của acide arylcarboxylique. Có tác dụng kháng viêm, chống đau, hạ sốt. Ức chế tổng hợp prostaglandine, ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Polystyrene Sulfonate
Polystyrene Sulfonate là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng tăng kali máu. Tên biệt dược: SPS, Kayexalate, Kionex, Kalexate.
Phentermine/topiramate
Phentermine / topiramate là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để kiểm soát cân nặng cùng với việc tập thể dục và chế độ ăn kiêng giảm lượng calo cho người lớn.
Piperacillin (Tazobactam Kabi)
Nhiễm trùng mức độ trung bình-nặng ở người lớn, thiếu niên và người cao tuổi (như viêm phổi bệnh viện; nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm bể thận), trong ổ bụng, da và mô mềm.
Propafenon
Propafenon là một thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C có tác dụng chẹn thụ thể beta và tác dụng yếu chẹn kênh calci, có tác dụng gây tê và tác dụng trực tiếp ổn định màng tế bào cơ tim.
PrabotulinumtoxinA
PrabotulinumtoxinA là thuốc theo đơn được sử dụng để cải thiện tạm thời sự xuất hiện của các đường nhăn từ trung bình đến nặng liên quan đến hoạt động của cơ gấp nếp và/hoặc cơ procerus.
Protamine Sanofi
Để đảm bảo việc trung hòa đủ hiệu lực, cần theo dõi thời gian thrombine. Thời gian này sẽ về bình thường khi heparine không còn trong máu.
Prozac
Ðiều trị hội chứng xung lực cưỡng bức ám ảnh: Liều bắt đầu 20 mg/ngày như trên. Phải mất vài tuần mới đạt được đáp ứng đầy đủ điều trị. Liều trên 20 mg phải chia làm 2 lần, sáng và chiều.
Ponatinib
Ponatinib là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các giai đoạn khác nhau của bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) hoặc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+) (ALL).
Procaine penicillin
Procain penicilin G là một chất đồng phân tử của procain và penicilin G dùng tiêm bắp dưới dạng hỗn dịch. Procain penicilin thủy phân in vivo thành penicilin G.
Phenelzine
Thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế MAO. Phenelzine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng trầm cảm cho người lớn và người già.
Peflacine
Vì liên cầu khuẩn và phế cầu khuẩn chỉ nhạy cảm trung gian với pefloxacine do đó không nên sử dụng tiên khởi Peflacine cho các trường hợp nghi ngờ nhiễm các chủng vi khuẩn này.
Petrimet MR
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate nội bào cao trong tế bào cơ tim.
Primaquin
Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8 - aminoquinolin có tác dụng diệt thể ngoài hồng cầu trong gan của tất cả các loài ký sinh trùng sốt rét và được sử dụng để trị tiệt căn sốt rét do Plasmodium vivax và P. ovale.
Prucalopride
Prucalopride là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng táo bón mãn tính chưa rõ nguyên nhân.
Paracetamol (acetaminophen)
Paracetamol (acetaminophen hay N acetyl p aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin.
Pitavastatin
Pitavastatin là thuốc kê đơn dùng để điều trị cholesterol cao ở người lớn. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim và xơ cứng động mạch, những tình trạng có thể dẫn đến đau tim, đột quỵ và bệnh mạch máu.
Pygeum
Pygeum là một loại thảo dược bổ sung thường được sử dụng để điều trị chứng viêm, bệnh thận, các vấn đề về tiết niệu, sốt rét, đau dạ dày, sốt, tiểu khó, sốt, điên loạn và viêm tuyến tiền liệt.
Prilokain
Prilokain là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây tê cục bộ trong quá trình điều trị nha khoa.
Prednisone
Prednisone điều trị các bệnh ảnh hưởng đến nội tiết, thấp khớp, collagen, da liễu, nhãn khoa, hô hấp, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, phản ứng dị ứng, rối loạn huyết học.
Papaverine
Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật.
Procainamid hydrochlorid
Procainamid (PA) có tác dụng điện sinh lý giống quinidin, thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp IA. PA làm giảm tính hưng phấn, giảm tốc độ dẫn truyền tự động ở tâm nhĩ, qua nút nhĩ - thất và ở tâm thất.
Pancrelipase
Pancrelipase là chế phẩm đã tiêu chuẩn hóa, được làm từ tụy lợn có chứa các enzym, chủ yếu là lipase, amylase và protease.