Phenylephrine Ophthalmic

2024-03-06 10:41 AM

Phenylephrine Ophthalmic là một loại thuốc dùng để làm giãn đồng tử khi khám hoặc làm thủ thuật mắt và điều trị một số bệnh về mắt.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Phenylephrine Ophthalmic là một loại thuốc dùng để làm giãn đồng tử khi khám hoặc làm thủ thuật mắt và điều trị một số bệnh về mắt.

Tên thương hiệu: Altafrin, Neofrin, Refresh Redness Relief.

Liều lượng

Dung dịch nhãn khoa: 2,5% ( Rx ; Altafrin, Neofrin); 10% (Rx; Altafrin, Neofrin).

Giãn đồng tử cho người lớn

Soi đáy mắt: 1-2 giọt dung dịch 2,5% hoặc dung dịch 10%, có thể lặp lại sau 10-60 phút, giãn đồng tử kéo dài trên 3 giờ, không liệt thể mi.

Phẫu thuật mắt: Nhỏ 1-2 giọt dung dịch 2,5% hoặc 10% trước phẫu thuật 30-60 phút.

Rửa mắt: 1-2 giọt dung dịch 0,12% vào mắt bị bệnh tối đa bốn lần mỗi ngày; không quá 72 giờ điều trị.

Thủ thuật về mắt cho trẻ em

Trẻ em dưới 1 tuổi:

1 giọt dung dịch 2,5% 15-20 phút trước khi làm thủ thuật.

Trẻ em từ 1 tuổi trở lên:

Soi đáy mắt: 1-2 giọt dung dịch 2,5% hoặc dung dịch 10%, có thể lặp lại sau 10-60 phút, giãn đồng tử kéo dài trên 3 giờ, không liệt thể mi.

Phẫu thuật mắt: Nhỏ 1-2 giọt dung dịch 2,5% hoặc 10% trước phẫu thuật 30-60 phút.

Rửa mắt: 1-2 giọt dung dịch 0,12% vào mắt bị ảnh hưởng tối đa bốn lần mỗi ngày; không quá 72 giờ trị liệu.

Phòng ngừa dính cho người lớn

Viêm màng bồ đào trước: 1 giọt dung dịch 10% ba lần mỗi ngày hoặc nhiều hơn (với atropine).

Sau phẫu thuật cắt mống mắt: 1 giọt dung dịch 10% một lần một ngày hoặc hai lần mỗi ngày.

Đỏ mắt ở người lớn

OTC (0,12%) có thể được sử dụng để làm giảm sự xuất hiện của chứng đỏ mắt (mắt đỏ ngầu).

Nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị bệnh hai lần một ngày/ba lần một ngày.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Đau bụng nhẹ, khó ngủ, chóng mặt, choáng váng, đau đầu, bồn chồn, run rẩy hoặc nhịp tim nhanh.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, nhịp tim nhanh/không đều, rung chuyển nghiêm trọng/không kiểm soát được, khó tiểu, co giật, thay đổi tinh thần/tâm trạng (chẳng hạn như lo lắng, hoảng sợ, nhầm lẫn, suy nghĩ/hành vi bất thường).

Chống chỉ định

Quá mẫn, glôcôm góc hẹp, nhịp nhanh thất, tăng huyết áp.

Cảnh báo

Giảm liều nếu dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) trong vòng 21 ngày.

Đợi 5 phút giữa nhiều lần nhỏ (không cần quá 3 giọt).

Co đồng tử hồi phục có thể xảy ra ở người cao tuổi 1 ngày sau khi điều trị bằng phenylephrine.

Thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu thị lực thay đổi, các triệu chứng trở nên trầm trọng hơn hoặc tình trạng đỏ tiếp tục xảy ra.

Thận trọng với tình trạng tăng huyết áp rõ rệt, rối loạn tim mạch, xơ cứng động mạch tiến triển, tình trạng tiểu đường tuýp 1 và trọng lượng cơ thể thấp; người già.

Có thể gây ra kết quả đo huyết áp sai bình thường, nên thực hiện đo huyết áp trước khi dùng phenylephrine.

Sự hiện diện của sulfites trong một số sản phẩm có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân nhạy cảm.

Mang thai và cho con bú

Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi cần thiết

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Pefloxacin mesylat: Afulocin, Cadipefcin, Efulep, Opemeflox, Peflacine, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Pefloxacin là một thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolon tổng hợp, được dùng dưới dạng mesylat, thuốc có cấu trúc liên quan đến ciprofloxacin, enoxacin và norfloxacin

Polygynax

Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.

Panadol trẻ em

Thận trọng. Bệnh nhân suy gan, suy thận. Các dấu hiệu phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

Piperazin

Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun. Khởi đầu, thuốc được dùng để điều trị bệnh gút, nhưng hiện nay thuốc được dùng để điều trị bệnh giun đũa và giun kim.

Propyliodon

Propyliodon là thuốc cản quang dùng để kiểm tra đường phế quản. Thường dùng dưới dạng hỗn dịch nước 50% hoặc hỗn dịch dầu 60%, nhỏ trực tiếp vào phế quản, tạo nên hình ảnh rất rõ trong ít nhất 30 phút.

Pertuzumab

Pertuzumab là thuốc kê đơn dùng để điều trị ung thư vú giai đoạn sớm và ung thư vú di căn ở người lớn.

Paderyl

Paderyl. Nếu cơn ho không giảm với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Phenylephrine Nasal

Phenylephrine Nasal là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị nghẹt mũi. Tên biệt dược: NeoSynephrine Nasal và Neo-Synephrine Cold & Sinus Mild Spray.

Pataday

Không dùng tiêm hoặc uống. Không để đầu nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Không dùng điều trị kích ứng mắt liên quan đến kính áp tròng.

Panadol Extra

Đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.

Primaquin

Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8 - aminoquinolin có tác dụng diệt thể ngoài hồng cầu trong gan của tất cả các loài ký sinh trùng sốt rét và được sử dụng để trị tiệt căn sốt rét do Plasmodium vivax và P. ovale.

Piracetam

Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Papulex Gel

Da bị mụn trứng cá. Chăm sóc tăng cường trong trường hợp mụn khu trú, giúp ngăn ngừa mụn trên mặt và những vùng da hẹp khác. Thoa nhẹ nhàng một lượng gel nhỏ lên vùng da bị mụn.

Pyridoxin (Vitamin B6)

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat.

Pyridostigmin bromid

Pyridostigmin bromid là một hợp chất amoni bậc bốn gây ức chế hoạt tính enzym cholinesterase có tác dụng giống neostigmin, nhưng tác dụng xuất hiện chậm và kéo dài hơn.

Panadol viên sủi

Phản ứng phụ, rất hiếm, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, co thắt phế quản ở bệnh nhân mẫn cảm với aspirin.

Progesteron

Progesteron là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron giúp cho trứng làm tổ và rất cần thiết để duy trì thai sản.

Pantoprazol: Amfapraz, Antaloc, Cadipanto, thuốc ức chế bơm proton

Phối hợp điều trị pantoprazol với thuốc kháng sinh, thí dụ clarithromycin, amoxicilin có thể tiệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn

Prochlorperazine

Nhóm thuốc: Thuốc chống loạn thần, thế hệ thứ nhất. Prochlorperazine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng lo âu hoặc tâm thần phân liệt.

Praxbind: thuốc đối kháng tác dụng chống đông của dabigatran

Praxbind là một thuốc hóa giải tác dụng đặc hiệu của dabigatran và được chỉ định cho bệnh nhân đã điều trị bằng Pradaxa (dabigatran) khi cần hóa giải nhanh chóng tác dụng chống đông của dabigatran.

Praziquantel

Praziquantel trị tất cả sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis.

Pacritinib

Pacritinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh xơ tủy nguyên phát hoặc thứ phát có nguy cơ trung bình hoặc cao (sau đa hồng cầu nguyên phát hoặc sau tăng tiểu cầu vô căn) với số lượng tiểu cầu dưới 50 x 10^9/L ở người lớn.

Potassium bicarbonate/potassium citrate

Potassium bicarbonate/potassium citrate ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn hoặc tình trạng suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.

Phenobarbital

Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital và các barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não.

Potassium citrate

Potassium citrate là một dạng khoáng kali được sử dụng để điều trị tình trạng sỏi thận gọi là nhiễm toan ống thận. Tên biệt dược: Urocit K.