Paclihope

2017-08-07 11:56 AM

Như liệu pháp đầu tiên điều trị ung thư buồng trứng có khối u ác tính hoặc tồn lưu sau khi đã mổ, điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ ở bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn để tiến hành phẫu thuật.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Paclitaxel.

Chỉ định

Kết hợp Cisplatin: Như liệu pháp đầu tiên điều trị ung thư buồng trứng có khối u ác tính hoặc tồn lưu (> 1cm) sau khi đã mổ, điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ ở bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn để tiến hành phẫu thuật và/hoặc xạ trị hay ở bệnh nhân di căn.

Điều trị bổ trợ ung thư vú có hạch, sau khi điều trị kết hợp anthracylin-cyclophosphamid (AC) (như một lựa chọn thay thế kéo dài trị liệu AC).

Dùng riêng biệt hay kết hợp thuốc anthracyclin khác: Ung thư vú không đáp ứng tốt trị liệu anthracyclin hoặc không dung nạp hay CCĐ với anthracyclin.

U Kaposi liên quan AIDS tiến triển sau khi điều trị bằng anthracyclin thất bại.

Liều dùng

Điều trị trước với corticosteroids, kháng histamine và ức chế H2 trước khi dùng Paclitaxel.

Ung thư buồng trứng

Tuyến 1: Mỗi 3 tuần 1 lần tiêm truyền tĩnh mạch 175 mg/m2 trong 3 giờ, sau đó tiêm Cisplatin 75 mg/m2; hoặc 135 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó tiêm Cisplatin 75 mg/m2.

Tuyến 2: Mỗi 3 tuần 1 lần tiêm truyền tĩnh mạch 175 mg/m2 trong 3 giờ.

Ung thư vú

Điều trị bổ trợ: Tiêm truyền tĩnh mạch 175 mg/m2 trong 3 giờ, mỗi 3 tuần 1 lần, dùng 4 lần, sau khi trị liệu bằng AC.

Tuyến 1: Doxorubicin 50 mg/m2, 24 giờ sau đó, tiêm truyền tĩnh mạch 220 mg/m2Paclitaxel trong 3 giờ, dùng mỗi 3 tuần.

Tuyến 2: Tiêm truyền tĩnh mạch 175 mg/m2trong 3 giờ mỗi 3 tuần 1 lần.

Ung thư phổi tế bào không nhỏ ác tính

Tiêm truyền tĩnh mạch 175 mg/m2 trong 3 giờ, sau đó tiêm Cisplatin 80 mg/m2, dùng 3 tuần 1 lần.

U Kaposi liên quan AIDS

Tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg/m2 trong 3 giờ mỗi 2 tuần.

Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ định

Tiền sử mẫn cảm với Paclitaxel hay thuốc khác chứa dầu thầu dầu polyoxyethyl hóa.

Bạch cầu trung tính < 1500/mm3 hay tiểu cầu < 100000/mm3.

Bị ức chế tủy sống do xạ trị/hóa trị trước đó.

U Kaposi bị nhiễm khuẩn chưa kiểm soát được.

Phụ nữ mang thai, cho con bú.

Thận trọng

Không được tiêm vào động mạch.

Kiểm tra thường xuyên công thức máu & các dấu hiệu sống.

Nếu giảm nặng bạch cầu trung tính hoặc bị bệnh thần kinh nặng sau lần đầu dùng thuốc: Liều kế tiếp giảm 20% (25% cho bệnh nhân u Kaposi).

Trẻ nhỏ: Tính an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá.

Người cao tuổi (bắt đầu liều thấp), suy gan, rối loạn chức năng gan mức độ vừa (không dùng).

Trong và sau điều trị, không tiêm vắc xin nếu không được sự đồng ý của bác sĩ

Phản ứng phụ

Ức chế tủy sống, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu và bạch cầu.

Độc thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi).

Tụt huyết áp, chậm nhịp tim.

Đau khớp, đau cơ.

Phản ứng tại chỗ tiêm. Nhiễm khuẩn.

Phản ứng mẫn cảm nhẹ.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, mất cảm giác ngon miệng. Rụng tóc

Tương tác thuốc

Thận trọng kết hợp/dùng đồng thời: Chất ức chế CYP2C8 hoặc 3A4 (như Erythromycin, Fluoxetine, Gemfibrozil) hay thuốc gây cảm ứng (như Rifampicin, Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, Efavirenz, Nevirapine), chất gây ức chế protease

Trình bày và đóng gói

Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền: 100 mg/16.7 mL; 150 mg/25 mL; 30 mg/5 mL; 300 mg/50 mL

Nhà sản xuất

Glenmark.

Bài viết cùng chuyên mục

Potenciator

Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.

Progesteron

Progesteron là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron giúp cho trứng làm tổ và rất cần thiết để duy trì thai sản.

Pexidartinib

Pexidartinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị khối u tế bào khổng lồ bao gân (TGCT) liên quan đến bệnh tật nghiêm trọng hoặc hạn chế chức năng và không thể cải thiện bằng phẫu thuật.

Pseudoephedrine-Loratadine

Thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2. Pseudoephedrine-Loratadine là một loại thuốc kết hợp dùng để điều trị viêm mũi dị ứng và nghẹt mũi.

Panangin

Trong khi điều trị bằng glycoside tim, Panangin bù lại sự suy giảm hàm lượng K+ và Mg2+ của cơ cột sống, cơ tim, huyết tương, hồng cầu gây ra do thuốc.

Pralatrexate

Pralatrexate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư hạch tế bào T ngoại biên.

Polidocanol

Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.

Pralsetinib

Pralsetinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuyến giáp thể tuỷ và ung thư tuyến giáp.

Prucalopride

Prucalopride là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng táo bón mãn tính chưa rõ nguyên nhân.

Prednisone

Prednisone điều trị các bệnh ảnh hưởng đến nội tiết, thấp khớp, collagen, da liễu, nhãn khoa, hô hấp, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, phản ứng dị ứng, rối loạn huyết học.

Phenazopyridine

Phenazopyridine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng do kích ứng đường tiết niệu như đau, rát và cảm giác cần đi tiểu gấp hoặc thường xuyên.

Pygeum

Pygeum là một loại thảo dược bổ sung thường được sử dụng để điều trị chứng viêm, bệnh thận, các vấn đề về tiết niệu, sốt rét, đau dạ dày, sốt, tiểu khó, sốt, điên loạn và viêm tuyến tiền liệt.

Potassium citrate/citric acid

Potassium citrate/citric acid là một loại thuốc kết hợp dùng để làm cho nước tiểu bớt axit hơn, giúp thận loại bỏ axit uric, từ đó giúp ngăn ngừa bệnh gút và sỏi thận.

Pariet

Có thể dùng lúc đói hoặc no. Có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày, tốt nhất buổi sáng trước khi ăn nếu dùng 1 lần/ngày. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

Polaramine

Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

Polyethylene Glycol & Electrolytes

Thuốc nhuận tràng thẩm thấu Polyethylene Glycol & Electrolytes là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị táo bón và chuẩn bị đi tiêu.

Pravastatin

Thuốc ức chế HMG-CoA Reductase, Thuốc hạ lipid máu, Statin. Pravastatin được chỉ định để phòng ngừa bệnh tim mạch và điều trị tăng lipid máu.

Probenecid: thuốc làm tăng đào thải acid uric

Probenecid cạnh tranh ức chế tái hấp thu tích cực acid uric ở ống lượn gần, nên làm tăng bài tiết acid uric vào nước tiểu và làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh

Penicilamin

Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.

Papulex Moussant Soap Free Cleansing

Thành phần gồ nước, decyl glucoside, glycerin, cocamidopropyl, hydroxysultane, niacinamide, PPG 14 Palmeth-60 Hexyl Dicarbamate, TEA lauryl sulfate, sorbitol.

Pramoxine/calamine

Pramoxine/calamine bôi tại chỗ là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm ngứa, đau và khó chịu do ngộ độc cây thường xuân, gỗ sồi và cây thù du.

Piperazin

Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun. Khởi đầu, thuốc được dùng để điều trị bệnh gút, nhưng hiện nay thuốc được dùng để điều trị bệnh giun đũa và giun kim.

Polyethylene glycol 400/propylene glycol

Polyethylene glycol 400/propylene glycol nhãn khoa là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt.

Promethazin hydrochlorid

Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương.

Polystyrene Sulfonate

Polystyrene Sulfonate là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng tăng kali máu. Tên biệt dược: SPS, Kayexalate, Kionex, Kalexate.