Quincef: thuốc kháng sinh nhóm beta lactam

2021-02-01 03:42 PM

Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bệnh đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm: bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp và viêm cổ tử cung, cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Mekophar.

Thành phần

Mỗi viên: Cefuroxime axetil, tương đương Cefuroxime 125mg, 250mg, 500mg.

Mỗi 5mL hỗn dịch: Cefuroxime axetil, tương đương Cefuroxime 125mg.

Mỗi gói: Cefuroxime axetil, tương đương Cefuroxime 125mg.

Dược lực học

Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn vào penicillin). Cefuroxime đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.

Cefuroxime có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicillinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxime thường có tác dụng đối với các vi khuẩn sau: Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae (kể cả chủng đề kháng ampicillin), Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Klebsiella, proteus; Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm B; kỵ khí: cầu khuẩn Gram dương và Gram âm (kể cả Peptococcus và Peptostreptococcus species), trực khuẩn Gram dương (kể cả Clostridium species), trực khuẩn Gram âm (kể cả Bacteroides và Fusobacterium species).

Dược động học

Cefuroxime axetil sẽ được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng thủy phân tại lớp niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn.

Cefuroxime phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đàm, xương, hoạt dịch và thủy dịch.

Cefuroxime không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Cefuroxime chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

Chỉ định và công dụng

Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng.

Đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.

Đường tiết niệu: viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo,...

Da và mô mềm: bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.

Bệnh lậu: viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn

Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250 mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125 mg x 2 lần/ngày.

Viêm phế quản và viêm phổi: 500 mg x 2 lần/ngày.

Bệnh Lyme mới mắc: 500 mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.

Lậu không biến chứng: liều duy nhất 1 g.

Trẻ em

Hầu hết các nhiễm khuẩn: 125 mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm trùng nặng hơn: 250 mg x 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị từ 5-10 ngày. Nên uống thuốc sau khi ăn để đạt được nồng độ hấp thu tối ưu.

Không cần thiết phải chỉnh liều trong trường hợp suy thận, bệnh nhân đang làm thẩm phân thận hay ở người già, nếu dùng không quá mức tối đa 1 g/ngày.

Quá liều

Triệu chứng

Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Cách xử trí

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trong những tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.

Tương tác

Ranitidine với sodium bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil. Nên dùng cefuroxime axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.

Dùng probenecid liều cao làm giảm nồng độ thanh thải cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

Dùng chung với aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Tác dụng ngoại ý

Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.

Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinine trong huyết thanh.

Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinine huyết, viêm thận kẽ, co giật, đau đầu, kích  động, đau khớp.

Thận trọng

Cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với penicillin.

Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.

Dùng cefuroxime dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, nên hết sức thận trọng.

Mặc dù tác dụng phụ gây đau đầu của thuốc hiếm khi xảy ra, tuy nhiên nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô ráo (độ ẩm ≤70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 2 vỉ x 5 viên.

Bột pha hỗn dịch uống: hộp 1 chai 38g.

Thuốc bột uống: hộp 10 gói x 3,8g.

Bài viết cùng chuyên mục

Oteseconazol

Oteseconazol là một loại thuốc kê đơn dùng cho người lớn được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida âm hộ ở những phụ nữ không có khả năng sinh sản.

Oxymetazoline bôi tại chỗ

Thuốc bôi Oxymetazoline được sử dụng để điều trị tại chỗ chứng ban đỏ dai dẳng ở mặt liên quan đến bệnh rosacea ở người lớn.

Oxymetazolin hydroclorid

Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin.

Oxycodone-Aspirin

Oxycodone-Aspirin là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng. Tên thương hiệu: Percodan, Endodan, Oxycodan.

Oropivalone Bacitracine

Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.

Opedroxil

Opedroxil (cefadroxil monohydrate) là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ rộng. Về mặt hóa học, nó có danh pháp là: 7-[D- (-)-a-amino-a- (4-hydroxyphenyl) - acetamido]-3 methyl-delta 3 cefem - 4 carboxylic acid monohydrate.

Odevixibat

Odevixibat là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị ngứa ở bệnh nhân ứ mật trong gan tiến triển trong gia đình (PFIC).

Okacin

Okacin! Các vi khuẩn nhạy cảm (nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 < 4 mg/ml): Gram dương : Staphylococcus epidermidis, S. aureus, Bacillus, Corynebacterium. Gram âm : Branhamella catarrhalis, Neisseria sp.

Omesel

Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng omeprazol cho người loét dạ dày. Nếu có tác dụng không mong muốn như buồn ngủ hoặc chóng mặt; phụ nữ mang thai, cho con bú: không nên dùng.

Olmesartan

Olmesartan là thuốc kê đơn dùng để điều trị tăng huyết áp. Tên biệt dược: Benicar.

Ozanimod

Ozanimod là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng và viêm loét đại tràng ở người lớn.

Ossopan: thuốc điều trị thiếu can xi khi đang lớn, có thai và cho con bú

Điều trị trong trường hợp thiếu can xi, đặc biệt khi đang lớn, có thai và cho con bú. Điều trị hỗ trợ các bệnh loãng xương (ở người già, sau mãn kinh, liệu pháp corticosteroid, hoạt động trở lại sau bất động lâu).

Omaveloxolone

Omaveloxolone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất điều hòa Friedreich (thất điều).

Oxamniquin

Oxamniquin là thuốc trị sán máng bán tổng hợp có tác dụng trên cả dạng trưởng thành và chưa trưởng thành của Schistosoma mansoni, nhưng không có tác dụng diệt ấu trùng.

Onglyza: thuốc chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2

Onglyza chỉ định cho những bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết chỉ với chế độ ăn kiêng và luyện tập và những bệnh nhân không thích hợp sử dụng metformin do chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Oframax

Ceftriaxone là một kháng sinh cephalosporine có tác dụng diệt khuẩn nhờ sự ức chế tổng hợp vách tế bào. Nó làm acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn trên màng tế bào

Olutasidenib

Olutasidenib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính tái phát hoặc khó chữa với đột biến IDH1 đã được xác nhận (mIDH1+ R/R AML).

Ozenoxacin bôi tại chỗ

Ozenoxacin bôi tại chỗ được dùng điều trị bệnh chốc lở do Staphylococcus Aureus (S. Aureus) hoặc Streptococcus Pyogenes (S. Pyogenes) ở người lớn và trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên.

Oculotect

Thành phần của Oculotect Fluid và Oculotect Sine rất giống nước mắt nhân tạo vì bao gồm hoạt chất chính polyvidone và các chất điện giải magiê, kali và natri.

Oxycodone

Oxycodone là một loại thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid được sử dụng cho các cơn đau từ trung bình đến nặng và đau nặng mãn tính, cần điều trị bằng opioid hàng ngày, suốt ngày đêm khi các lựa chọn điều trị khác không đủ. 

Oxytetracyclin

Oxytetracyclin bình thường có tác dụng với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, với Rickettsia, Mycoplasma và Chlamydia. Pseudomonas aeruginosa.

Oxymetazoline nhãn khoa

Oxymetazoline nhãn khoa là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng đỏ mắt do kích ứng và để giảm cảm giác nóng rát hoặc kích ứng do khô mắt.

Ozothine with Diprophyllin

Trên lâm sàng, thuốc được sử dụng tương đối rộng rãi, không thấy có trường hợp dị tật hay độc tính trên phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học.

Obeticholic acid

Obeticholic acid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm đường mật nguyên phát ở người lớn.

Oxycodone-Naloxone

Thuốc giảm đau, thuốc kết hợp opioid, thuốc đối kháng opioid. Oxycodone-Naloxone là thuốc kê đơn dùng để giảm đau mãn tính.