Otrivin
Otrivin gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút, và duy trì trong nhiều giờ, otrivin được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thuốc nhỏ mũi 0,05%: Lọ 10 ml.
Khí dung bơm mũi 0,1%: Lọ 10 ml.
Thành phần
Mỗi 100 ml thuốc nhỏ mũi
Xylometazoline hydrochloride 50mg.
Mỗi 100 ml khí dung bơm mũi
Xylometazoline hydrochloride 100mg.
Dược lực học
Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline.
Otrivine khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
Otrivin gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ. Otrivin được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.
Dược động học
Sau khi bơm hoặc nhỏ vào mũi, nồng độ của hoạt chất trong huyết tương rất thấp không thể kiểm tra được bằng các phương pháp phân tích thông thường hiện nay.
Chỉ định
Sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm và do các nguyên nhân khác.
Trợ giúp tải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa.
Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.
Chống chỉ định
Như các thuốc gây co mạch khác, không nên dùng Otrivin trong các trường hợp sau:
Cắt tuyến yên qua đường xương bướm (hay sau các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc mũi).
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng
Như với tất cả các thuốc cùng nhóm trị liệu, Otrivin phải được sử dụng thận trọng trong trường hợp có phản ứng giao cảm quá mức, thể hiện qua việc mất ngủ, chóng mặt... Như với các thuốc gây co mạch tại chỗ, việc điều trị liên tiếp và kéo dài bằng Otrivin, như trong bệnh viêm mũi mãn tính, là không nên.
Có thai và cho con bú
Sử dụng thận trọng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú chỉ dùng Otrivin khi có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ sau đây có thể được ghi nhận trong một vài trường hợp: Cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng, gây kích ứng tại chỗ, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.
Liều lượng, cách dùng
Thuốc nhỏ mũi 0,05%
Dùng cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 6 tuổi : thường nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 đến 2 lần/ngày ; không nên nhỏ quá 3 lần/ngày.
Khí dung 0,1%
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Mỗi lần xịt 1 liều vào trong mỗi bên mũi, thường khoảng 4 lần/ngày là đủ.
Cách sử dụng bình xịt khí dung: Bình khí dung ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho ống tra mũi vào mũi và bấm nhanh và mạnh vào nút bấm ở phía trên của bình khí dung; rút ống tra mũi ra trước khi thả tay bấm. Hít nhẹ qua mũi trong lúc bơm thuốc sẽ giúp thuốc được phân tán tối ưu. Đậy nút bảo vệ lại sau mỗi lần dùng.
Quá liều
Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn.
Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận : mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu có thể, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
Bảo quản
Tránh nóng (để thuốc ở nhiệt độ dưới 300C).
Bài viết cùng chuyên mục
Oxytetracyclin
Oxytetracyclin bình thường có tác dụng với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, với Rickettsia, Mycoplasma và Chlamydia. Pseudomonas aeruginosa.
Olanzapine
Olanzapine điều trị một số tình trạng tâm thần/tâm trạng nhất định (chẳng hạn như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực), cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị trầm cảm.
Omelupem
Chỉ sử dụng khi sự sử dụng đường uống không thích hợp, như ở bệnh nhân bệnh nặng: 40 mg, ngày 1 lần. Nếu cần điều trị bằng tĩnh mạch trong hơn 3 ngày: Xem xét giảm liều 10-20 mg/ngày.
Oxymetazoline nhãn khoa
Oxymetazoline nhãn khoa là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng đỏ mắt do kích ứng và để giảm cảm giác nóng rát hoặc kích ứng do khô mắt.
Ocrelizumab
Ocrelizumab là thuốc theo toa được sử dụng cho người lớn bị bệnh đa xơ cứng tái phát hoặc tiến triển nguyên phát.
Ondansetron
Hóa trị liệu và xạ trị có thể gây giải phóng 5HT ở ruột non và gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT3.
Orciprenalin sulfat: Metaproterenol sulfate, thuốc giãn phế quản
Orciprenalin sulfat là một amin tổng hợp giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp kích thích thụ thể beta adrenergic và có ít hoặc không có tác dụng trên thụ thể alpha adrenergic
Omeprazol
Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro - kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày.
Onbrez Breezhaler
Thận trọng với bệnh nhân bệnh động mạch vành, nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp tim, cao huyết áp, bệnh co giật, Nhiễm độc giáp, đái tháo đường, có đáp ứng bất thường.
Orlistat
Orlistat là một chất ức chế lipase đường tiêu hóa, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hấp thu 25% chất béo trong bữa ăn và được sử dụng để giảm cân ở người lớn thừa cân.
Oxymorphone
Oxymorphone là thuốc giảm đau gây mê được sử dụng để điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng. Dạng phóng thích kéo dài dùng để điều trị cơn đau suốt ngày đêm.
Oxazepam
Tên thương hiệu: Serax. Oxazepam là thuốc kê đơn dùng để điều trị rối loạn lo âu và các triệu chứng cai rượu.
Oxandrolone
Oxandrolone được chỉ định là liệu pháp bổ trợ để thúc đẩy tăng cân sau khi giảm cân sau phẫu thuật rộng, nhiễm trùng mãn tính hoặc chấn thương nặng và ở một số bệnh nhân không có lý do sinh lý bệnh rõ ràng không tăng hoặc duy trì cân nặng bình thường.
Oralzin
Tương tác với thuốc bổ sung sắt & canxi, tetracycline, hợp chất chứa phospho, fluoroquinolone. Thức ăn làm chậm hấp thu kẽm. Phản ứng phụ gấy Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ.
Omega 3 axit carboxylic
Omega 3 axit carboxylic là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất bổ sung cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (> 500 mg/dL).
Oxymetazoline xịt mũi
Oxymetazoline xịt mũi là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm nghẹt mũi tạm thời.
Oropivalone Bacitracine
Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Otipax
Otipax! Các vận động viên nên lưu ý rằng thuốc này có chứa một thành phần hoạt chất có thể cho kết quả dương tính khi làm x t nghiệm kiểm tra sử dụng chất kích thích (doping).
Ofatumumab
Ofatumumab là một loại thuốc kê đơn dành cho người lớn dùng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).
Oxamniquin
Oxamniquin là thuốc trị sán máng bán tổng hợp có tác dụng trên cả dạng trưởng thành và chưa trưởng thành của Schistosoma mansoni, nhưng không có tác dụng diệt ấu trùng.
Opedroxil
Opedroxil (cefadroxil monohydrate) là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ rộng. Về mặt hóa học, nó có danh pháp là: 7-[D- (-)-a-amino-a- (4-hydroxyphenyl) - acetamido]-3 methyl-delta 3 cefem - 4 carboxylic acid monohydrate.
Oxacillin
Oxacilin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương - tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
Omadacycline
Omadacycline là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da do vi khuẩn.
Osilodrostat
Osilodrostat là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Cushing ở người lớn mà phẫu thuật tuyến yên không phải là một lựa chọn hoặc chưa được chữa khỏi.
Oculotect
Thành phần của Oculotect Fluid và Oculotect Sine rất giống nước mắt nhân tạo vì bao gồm hoạt chất chính polyvidone và các chất điện giải magiê, kali và natri.