Ossopan: thuốc điều trị thiếu can xi khi đang lớn, có thai và cho con bú

2021-01-10 10:00 PM

Điều trị trong trường hợp thiếu can xi, đặc biệt khi đang lớn, có thai và cho con bú. Điều trị hỗ trợ các bệnh loãng xương (ở người già, sau mãn kinh, liệu pháp corticosteroid, hoạt động trở lại sau bất động lâu).

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Pierre Fabre Medicament.

Thành phần

Mỗi viên: Chiết xuất xương toàn phần tính bằng vật liệu khô (phức hợp osséin-hydroxyapatite khan)* 600mg.

(*tương đương 321mg hydroxyapatite tương ứng với: 129mg hay 3.24mmol can xi).

Chỉ định và công dụng

Điều trị trong trường hợp thiếu can xi, đặc biệt khi đang lớn, có thai và cho con bú. Điều trị hỗ trợ các bệnh loãng xương (ở người già, sau mãn kinh, liệu pháp corticosteroid, hoạt động trở lại sau bất động lâu).

Liều lượng và cách dùng

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. Uống thuốc với nhiều nước.

Phụ nữ có thai và cho con bú: 2 viên/ngày.

Trẻ em đang lớn: 2 viên/ngày.

Phòng loãng xương: 2 viên/ngày.

Điều trị loãng xương: 2-4 viên/ngày.

Cảnh báo

Trong trường hợp kết hợp với can xi và vitamin D, cần phải thường xuyên kiểm tra các thông số can xi huyết và can xi niệu.

Đối với bệnh nhân bị bệnh thận, cần phải thường xuyên kiểm tra các mức can xi trong máu và trong nước tiểu và tránh dùng thuốc với liều lượng cao.

Trong trường hợp điều trị lâu dài và/hoặc bị suy thận, cần phải giám sát mức can xi trong nước tiểu và giảm hoặc tạm thời ngưng sử dụng thuốc nếu lượng can xi niệu vượt quá 7.5 mmol/24 giờ (300 mg/24 giờ) ở người lớn và từ 0.12 đến 0.15 mmol/kg/24 giờ (5 đến 6 mg/kg/24 giờ) ở trẻ em.

Đối với bệnh nhân bị suy thận vừa phải, kiểm soát phosphor trong huyết thanh được khuyến khích.

Chống chỉ định

Thuốc này không được chỉ định trong các trường hợp sau:

Có tiền sử mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc,

Bệnh nhân bị suy thận nặng và bệnh nhân chạy thận nhân tạo,

Tăng can xi huyết (nồng độ can xi cao bất thường trong máu), tăng can xi niệu (thải trừ quá mức can xi trong nước tiểu), sỏi can xi (sỏi thận), vôi hóa mô,

Nằm bất động lâu kèm với tăng can xi huyết và hoặc là tăng can xi niệu: Chỉ dùng sau khi hoạt động trở lại,

Trẻ em dưới 6 tuổi do dạng bào chế không thích hợp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không có dữ liệu chính xác về khả năng gây quái thai trên động vật.

Trên lâm sàng, theo dõi trên rất nhiều phụ nữ mang thai có dùng thuốc không thấy trường hợp gây dị dạng hay độc thai nào được báo cáo. Tuy nhiên cần có các nghiên cứu dịch tễ học để loại trừ hẳn nguy cơ trong thời gian mang thai. Do đó, trong thời gian mang thai chỉ sử dụng thuốc này khi cần thiết.

Tương tác

Đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với Vitamin D.

Phối hợp cần cân nhắc

Thuốc lợi niệu Thiazid: Nguy cơ tăng can xi-máu do giảm bài xuất can xi qua nước tiểu.

Thận trọng khi phối hợp

Các cyclin: Giảm hấp thu các cycline qua dạ dày-ruột. Không được dùng muối can xi cùng lúc với các cyclin (nếu có thể dùng cách nhau ít nhất 2 giờ).

Các thuốc dương địa hoàng: Nguy cơ rối loạn nhịp tim. Phải giám sát lâm sàng; nếu cần thiết, giám sát điện tâm đồ (ECG) và can xi máu.

Các diphosphonat: Nguy cơ giảm hấp thu diphosphonat ở dạ dày-ruột. Không được dùng muối can xi cùng lúc với các diphosphonat (nếu có thể dùng cách nhau ít nhất 2 giờ).

Tác dụng ngoại ý

Tăng canxi máu, canxi niệu (khi dùng kéo dài với liều cao).

Trình bày và đóng gói

Viên bao phim: hộp 30 viên.

Bài viết cùng chuyên mục

Olanzapine

Olanzapine điều trị một số tình trạng tâm thần/tâm trạng nhất định (chẳng hạn như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực), cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị trầm cảm.

Onasemnogene Abeparvovec

Onasemnogene Abeparvovec là thuốc kê đơn dùng để điều trị teo cơ cột sống ở trẻ em trên 2 tuổi.

Ozothine with Diprophyllin

Trên lâm sàng, thuốc được sử dụng tương đối rộng rãi, không thấy có trường hợp dị tật hay độc tính trên phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học.

Osilodrostat

Osilodrostat là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Cushing ở người lớn mà phẫu thuật tuyến yên không phải là một lựa chọn hoặc chưa được chữa khỏi.

Obeticholic acid

Obeticholic acid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm đường mật nguyên phát ở người lớn.

Opedroxil

Opedroxil (cefadroxil monohydrate) là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ rộng. Về mặt hóa học, nó có danh pháp là: 7-[D- (-)-a-amino-a- (4-hydroxyphenyl) - acetamido]-3 methyl-delta 3 cefem - 4 carboxylic acid monohydrate.

Ofloxacin

​Ofloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae. Nó cũng có tác dụng đối với Mycobacterium leprae.

Oxymetholone

Oxymetholone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng thiếu máu do sản xuất hồng cầu không đủ.

Omeprazol

Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro - kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày.

Opium Morphin

Thuốc phiện là dịch rỉ giống như sữa để khô ngoài không khí, thu được bằng cách rạch quả nang chưa chín của cây Papaver somniferum Linné thứ album De Candolle.

Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin

Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin là thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị loét tá tràng.

Omidubicel

Omidubicel là thuốc điều trị các khối u ác tính về huyết học ở người lớn được lên kế hoạch ghép máu dây rốn sau điều trị sẹo lồi, để giảm thời gian phục hồi bạch cầu trung tính và tỷ lệ nhiễm trùng.

Omega 3 đa xit béo không bão hòa

Omega 3 đa xit béo không bão hòa là một loại thuốc theo toa dùng để giảm mức chất béo trung tính trong máu.

Oxybutynin

Oxybutynin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng mất ổn định bàng quang liên quan đến việc đi tiểu ở những bệnh nhân bàng quang thần kinh không bị ức chế hoặc bàng quang thần kinh phản xạ

Oxaprozin

Tên thương hiệu: Daypro Alta, Daypro. Oxaprozin là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Oropivalone Bacitracine

Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.

Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide

Nhóm thuốc: Thuốc lợi tiểu ARB/CCB, thuốc chẹn kênh canxi, Non-dihydropyridine. Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide là thuốc kết hợp dùng để điều trị huyết áp cao.

Oframax

Ceftriaxone là một kháng sinh cephalosporine có tác dụng diệt khuẩn nhờ sự ức chế tổng hợp vách tế bào. Nó làm acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn trên màng tế bào

Omidenepag Isopropyl nhỏ mắt

Omidenepag Isopropyl nhỏ mắt là thuốc theo toa dùng cho người lớn để giảm áp lực nội nhãn tăng cao (IOP) ở bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp góc mở.

Ofloxacin Otic

Ofloxacin Otic là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng nhiễm trùng ống tai, nhiễm trùng tai trong và nhiễm trùng gây thủng màng nhĩ (viêm tai giữa mủ mãn tính có màng nhĩ đục lỗ).

Oxacillin

Oxacilin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương - tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.

Ozanimod

Ozanimod là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng và viêm loét đại tràng ở người lớn.

Orphenadrine

Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ. Orphenadrine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng đau và co thắt cơ ở người lớn.

Oracefal

Oracefal! Céfadroxil là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ bêta-lactamine, nhóm cephalosporine thế hệ 1.

Oxybutynin hydrochlorid: thuốc chống co thắt đường tiết niệu

Oxybutynin không có tác dụng kháng thụ thể nicotinic, nghĩa là ngăn cản tác dụng của acetylcholin tại chỗ nối tiếp thần kinh, cơ xương hoặc tại hạch thần kinh thực vật