- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần O
- Mục lục các thuốc theo vần O
Mục lục các thuốc theo vần O
Obenasin - xem Ofloxacin, Obracin - xem Tobramycin, Ocid - xem Omeprazol, Octacin - xem Ofloxacin, Octamide - xem Metoclopramid, Octocaine - xem Lidocain.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Obenasin - xem Ofloxacin,
Obracin - xem Tobramycin,
Ocid - xem Omeprazol,
Octacin - xem Ofloxacin,
Octamide - xem Metoclopramid,
Octocaine - xem Lidocain,
Octostim - xem Desmopressin,
Odace - 5 - xem Lisinopril,
Odace - 10 - xem Lisinopril,
Odasol - xem Omeprazol,
Oestrifen - xem Tamoxifen,
Oestrilin - xem Estron,
Oestrofeminal - xem Estrogen liên hợp,
Ofan timolol - xem Timolol,
Oflacap - xem Ofloxacin,
Oflin - xem Ofloxacin,
Oflocet - xem Ofloxacin,
Oflocin - xem Ofloxacin,
Oflotab - xem Ofloxacin,
Oflox - xem Ofloxacin,
Ofloxacin,
Ofus - xem Ofloxacin,
Ogast - xem Lansoprazol,
Oleum vaselini - xem Parafin lỏng,
Olfen - xem Diclofenac,
Olfen - 100 SR - xem Diclofenac,
Olitin - xem Oxymetazolin hydroclorid,
Oloxacin - xem Ofloxacin,
OME - xem Omeprazol,
Omenat - xem Omeprazol,
Omepar - xem Omeprazol,
Omeprazol,
Omeprazole - xem Omeprazol,
Omeral - xem Omeprazol,
Omez - 20 - xem Omeprazol,
Omezon - xem Omeprazol,
Omicap - xem Omeprazol,
Omizac - xem Omeprazol,
Omnigraf - xem Iohexol,
OmniHIB - xem Vaccin liên hợp Haemophilustyp B,
Omnipaque - xem Iohexol,
Omnipaque 140 - xem Iohexol,
Omnipaque 180 - xem Iohexol,
Omnipaque 210 - xem Iohexol,
Omnipaque 240 - xem Iohexol,
Omnipaque 300 - xem Iohexol,
Omnipaque 350 - xem Iohexol,
Omnitrast - xem Iohexol,
OMP - xem Omeprazol,
Omzol - xem Omeprazol,
Oncet - xem Cetirizin hydroclorid,
Onco - provera - xem Medroxyprogesteron acetat,
Oncovin - xem Vincristin,
Ondansetron,
Onkovertin 40 - xem Dextran 40,
Onkovertin 70 - xem Dextran 70,
Onocid - xem Omeprazol,
Opacist E.R. - xem Iodamid meglumin,
Opeazitro - xem Azithromycin,
Opeceftri IM - xem Ceftriaxon,
Opeceftri IV - xem Ceftriaxon,
Opecipro - xem Ciprofloxacin,
Opedroxil - xem Cefadroxil,
Opekacin - xem Amikacin,
Operoxolid - xem Roxithromycin,
Opetaxime - xem Cefotaxim,
Ophthalgan - xem Glycerol,
Opizoic - xem Thuốc phiện,
Opticrom - xem Cromolyn,
OPV - xem Vaccin bại liệt uống,
Opxil - xem Cefadroxil,
Oracefal - xem Cefadroxil,
Oracet - xem Cefalexin,
Oracillin - xem Phenoxymethyl penicilin,
Oralfene - xem Ibuprofen,
Oralgan - xem Paracetamol,
Oramox - xem Amoxicilin,
Oramox 125 - xem Amoxicilin,
Oramox 250 - xem Amoxicilin,
Orampi - xem Ampicilin,
Orampi 250 - xem Ampicilin,
Orasthin - xem Oxytocin,
Orbenil - xem Cloxacilin,
Orbenin - xem Cloxacilin,
Orelox - xem Cefpodoxim,
Oresol - xem Thuốc uống bù nước và điện giải,
Oreton - xem Testosteron,
Orgafol - xem Các gonadotropin,
Organidin - xem Glycerol,
Orientomycin - xem Cycloserin,
Orimune - xem Vaccin bại liệt uống,
Orinase - xem Tolbutamid,
Oriphex 500 - xem Cefalexin,
Oritaxim 1000 - xem Cefotaxim,
Orizolin 1000 - xem Cefazolin,
Ormazine - xem Clorpromazin hydroclorid,
ORS (WHO) - xem Thuốc uống bù nước và điện giải,
Orthogynest - xem Estriol,
Orudis - xem Ketoprofen,
Oruvail - xem Ketoprofen,
Osetron - xem Ondansetron,
Osfolate - xem Folinat calci,
Osmitrol - xem Manitol,
Osmofundin - xem Manitol,
Osmoglyn - xem Glycerol,
Osmosal - xem Manitol,
Ospamox - xem Amoxicilin,
Ospen - xem Phenoxymethyl penicilin,
Ospen 250 - xem Phenoxymethyl penicilin,
Ospen 500 - xem Phenoxymethyl penicilin,
Ospen 1000 - xem Phenoxymethyl penicilin,
Ospexin - xem Cefalexin,
Ossidos 250 - xem Vitamin D,
Ossidos 500 - xem Vitamin D,
Osteocalcin - xem Calcitonin,
Osteum - xem Etidronat dinatri,
Otofa - xem Rifampicin,
Otracin - xem Tobramycin,
Overal - xem Roxithromycin,
Ovestin - xem Estriol,
Ovofar - xem Clomiphen,
Oxacid 200 - xem Ofloxacin,
Oxacilin natri,
Oxacillin sodium - xem Oxacilin natri,
Oxacin - xem Ofloxacin,
Oxamniquin,
Oxamniquine - xem Oxamniquin,
Oximezin - xem Piroxicam,
Oxis - xem Formoterol,
Oxiurina - xem Tím gentian,
Oxocobalamin - xem Cyanocobalamin và hydroxocobalamin,
Oxy 5 - xem Benzoyl peroxyd,
Oxy 10 - xem Benzoyl peroxyd,
Oxy Cover - xem Benzoyl peroxyd,
Oxybenzon,
Oxybenzone - xem Oxybenzon,
Oxylin - xem Oxymetazolin hydroclorid,
Oxymeta - xem Oxymetazolin hydroclorid,
Oxymetazolin hydroclorid,
Oxymetazoline hydrochloride - xem Oxymetazolin hydroclorid,
Oxyplastine - xem Kẽm oxyd,
Oxytetracyclin,
Oxytetracycline - xem Oxytetracyclin,
Oxytocin,
Bài viết cùng chuyên mục
Omelupem
Chỉ sử dụng khi sự sử dụng đường uống không thích hợp, như ở bệnh nhân bệnh nặng: 40 mg, ngày 1 lần. Nếu cần điều trị bằng tĩnh mạch trong hơn 3 ngày: Xem xét giảm liều 10-20 mg/ngày.
Olmed
Chỉnh liều dựa trên tình trạng lâm sàng mỗi bệnh nhân trong giới hạn 5 đến 20 mg/ngày, Việc tăng liều chỉ nên thực hiện sau khi đánh giá lại lâm sàng thích hợp.
Ornicetil
Bệnh não do gan: 4 đến10 chai/24 giờ, cho đến 1 g/kg/ngày bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hoặc liên tục. Hòa tan phần thuốc chứa trong lọ trong 20 ml dung dịch glucose, lévulose.
Oxymetazoline bôi tại chỗ
Thuốc bôi Oxymetazoline được sử dụng để điều trị tại chỗ chứng ban đỏ dai dẳng ở mặt liên quan đến bệnh rosacea ở người lớn.
Ofatumumab
Ofatumumab là một loại thuốc kê đơn dành cho người lớn dùng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).
Oropivalone Bacitracine
Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Quincef: thuốc kháng sinh nhóm beta lactam
Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bệnh đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm: bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp và viêm cổ tử cung, cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Omalizumab
Omalizumab là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh hen suyễn, mày đay vô căn mãn tính và polyp mũi.
Oxandrolone
Oxandrolone được chỉ định là liệu pháp bổ trợ để thúc đẩy tăng cân sau khi giảm cân sau phẫu thuật rộng, nhiễm trùng mãn tính hoặc chấn thương nặng và ở một số bệnh nhân không có lý do sinh lý bệnh rõ ràng không tăng hoặc duy trì cân nặng bình thường.
Oxacillin
Oxacilin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương - tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật
Oxycodone là một chất chủ vận opioid hoàn toàn với đặc tính không đối kháng. Thuốc có ái lực cao với các thụ thể opiate kappa, muy và delta trên não và tủy sống. Tác dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau, giải lo âu và an thần.
Orgametril: thuốc ức chế sự rụng trứng và kinh nguyệt
Nên dùng viên nén Orgametril bằng đường uống với nước hoặc chất lỏng khác. Nếu quên uống thuốc thì nên uống ngay khi nhớ ra, trừ khi quên uống quá 24 giờ. Ngày đầu tiên thấy kinh được tính là ngày thứ nhất của chu kỳ.
Oritavancin
Nhóm thuốc: Glycopeptide. Oritavancin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính do vi khuẩn.
Oxymetazolin hydroclorid
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin.
Ozothine with Diprophyllin
Trên lâm sàng, thuốc được sử dụng tương đối rộng rãi, không thấy có trường hợp dị tật hay độc tính trên phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học.
Oxytocin
Oxytocin dùng để gây sẩy thai, gây chuyển dạ đẻ hoặc thúc đẻ và để giảm chảy máu nơi nhau bám. Oxytocin gây co bóp tử cung với mức độ đau thay đổi tùy theo cường độ co bóp tử cung.
Olopatadine - Mometasone xịt múi
Olopatadine-Mometasone xịt mũi là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Optalidon
Noramidopyrine: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Olipudase Alfa
Olipudase Alfa là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các biểu hiện ngoài hệ thần kinh trung ương do thiếu axit sphingomyelinase (ASMD).
Onkovertin
Onkovertin 40 là dung dịch đẳng trương 10% dextran có phân tử thấp nhưng có áp suất thẩm thấu keo cao được pha chế với natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%.
Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin
Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin là thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị loét tá tràng.
Orciprenalin sulfat: Metaproterenol sulfate, thuốc giãn phế quản
Orciprenalin sulfat là một amin tổng hợp giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp kích thích thụ thể beta adrenergic và có ít hoặc không có tác dụng trên thụ thể alpha adrenergic
Oxymetazoline nhãn khoa
Oxymetazoline nhãn khoa là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng đỏ mắt do kích ứng và để giảm cảm giác nóng rát hoặc kích ứng do khô mắt.
Omadacycline
Omadacycline là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da do vi khuẩn.
Oxybenzon
Oxybenzon dùng để bôi ngoài như một thuốc chống nắng. Benzophenon hấp thu có hiệu quả bức xạ UVB suốt phạm vi (bước sóng 290 đến 320 nanomet) và cũng hấp thu một số bức xạ UVA.