Nystatin

2011-06-04 09:18 PM

Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên quốc tế: Nystatin.

Loại thuốc: Thuốc chống nấm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem dùng ngoài 100000 đơn vị trong 1 gam; thuốc rửa 100000 đơn vị/ml; mỡ dùng ngoài 100000 đơn vị/g; thuốc đặt âm đạo 100000 đơn vị/viên; bột: 100000 đơn vị/g; hỗn dịch 100000 đơn vị/ ml; viên nén 500000 đơn vị.

Mỗi đơn vị nystatin tương đương 0,0002059 mg chế phẩm chuẩn quốc tế lần 2 (1982), trong đó 1 mg chứa 4855 đơn vị.

Tác dụng

Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.

Nystatin có tác dụng chống bội nhiễm Candida albicans đường tiêu hóa trong quá trình điều trị kháng sinh.

Chỉ định

Dự phòng và điều trị nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc (miệng, đường tiêu hóa, âm đạo).

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với nystatin.

Thận trọng

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.

Không chỉ định dùng cho nhiễm nấm toàn thân vì thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.

Thời kỳ mang thai

Không có nguy cơ gì được thông báo.

Thời kỳ cho con bú

Nystatin không bài tiết vào sữa mẹ.

Tác dụng phụ

Ít gặp

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, rối loạn tiêu hóa sau khi uống thuốc, nhất là khi sử dụng liều quá 5 triệu đơn vị một ngày.

Mày đay, ngoại ban.

Hiếm gặp

Hội chứng Steven - Johnson.

Liều lượng và cách dùng

Nhiễm nấm Candida đường ruột, thực quản: 500.000 hoặc 1.000.000 đơn vị/lần, 3 lần hoặc 4 lần một ngày, uống. Trẻ nhỏ: 100.+6

000 đơn vị hoặc hơn/lần, 4 lần một ngày cho tới 14 ngày khi cần. Nystatin được dùng phối hợp với kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi khuẩn đường ruột.

Tổn thương niêm mạc miệng: Dùng viên ngậm hoặc hỗn dịch 100.000 đơn vị/lần, 4 lần một ngày. Ðiều trị phải tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết triệu chứng quanh miệng. Nếu sau 14 ngày điều trị, vẫn còn triệu chứng, cần xem lại chẩn đoán.

Nhiễm nấm âm đạo: 100.000 đơn vị đến 200.000 đơn vị một ngày, dùng 14 ngày dạng viên đặt hoặc dạng kem. Có thể dùng viên đặt phối hợp với metronidazol.

Tổn thương ngoài da: Mỡ, gel, kem hoặc bột mịn 100.000 đơn vị/g, bôi 2 - 4 lần một ngày cho tới khi khỏi hẳn.

Tương tác

Bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời riboflavin phosphat.

Khi dùng nystatin theo đường uống, tránh dùng các thuốc làm thay đổi nhu động ruột, các thuốc bao niêm mạc tiêu hóa vì làm cản trở tác dụng của nystatin.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nơi quá 40 độ C. Giữ trong lọ kín và tránh ánh sáng.

Quá liều và xử trí

Rửa dạ dày, sau đó dùng thuốc tẩy và điều trị hỗ trợ thích hợp.

Bài viết cùng chuyên mục

Neo Pyrazon

Neo-pyrazon ngăn cản hoạt động của men lysosome: Điều này rất có giá trị vì men lysosome được xem như giữ vai trò quan trọng trong bệnh căn của các bệnh khớp và trong sự thoái hóa của mô liên kết và khớp.

Nicomen

Khởi đầu 10 mg x 2 lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày (với bệnh nhân dễ bị nhức đầu), sau đó tăng dần theo đáp ứng, liều thông thường 10-20 mg x 2 lần/ngày, tối đa 30 mg x 2 lần/ngày.

Naphazolin: Euvinex, Ghi niax, Rhinex, Rhynixsol, thuốc giảm sung huyết mũi, mắt

Naphazolin là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm, khi nhỏ thuốc vào niêm mạc mắt hoặc mũi, thuốc kích thích trực tiếp lên thụ thể alpha adrenergic ở các tiểu động mạch của kết mạc.

Podophyllum resin (nhựa)

Nhựa podophylum là thuốc làm tróc lớp sừng da, có tác dụng ăn da và tẩy. Podophylotoxin (tên chung quốc tế: Podophyllotoxin; mã ATC: D06B B04) là thành phần hoạt tính chủ yếu của nhựa podophylum.

Nexium Sachet: thuốc điều trị trào ngược loét dạ dày tá tràng trẻ em

Sau khi dùng liều uống Nexium Sachet (esomeprazol) 20 mg và 40 mg, thuốc khởi phát tác động trong vòng 1 giờ. Sau khi dùng lặp lại liều esomeprazol 20 mg, 1 lần/ngày trong 5 ngày, sự tiết axít tối đa trung bình sau khi kích thích bằng pentagastrin giảm 90%.

Norfloxacin

Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí Gram dương và Gram âm. Norfloxacin có tác dụng với hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường.

Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine

Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng da.

Nimotop

Nimotop! Trước khi bắt đầu điều trị với Nimotop, nên xác định rõ ràng rằng các triệu chứng không phải là biểu hiện của một căn bệnh tiềm ẩn cần có điều trị đặc hiệu.

Nevramin

Về mặt dược lý học, TTFD còn có tác dụng giảm đau, hiệp lực với các thuốc giảm đau khác, tác động chống liệt ruột và rối loạn bàng quang do nguyên nhân thần kinh. Với thiamine, những tác động này không có hay rất yếu.

Nexium Mups: thuốc điều trị trào ngược loét dạ dày tá tràng

Nexium Mups (Esomeprazol) là một bazơ yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường axit cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.

Nylidrin

Nylidrin được sử dụng cho các rối loạn mạch máu ngoại biên và rối loạn tâm thần thực thể.

Nitazoxanide

Nitazoxanide là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị tiêu chảy do Cryptosporidium Parvum hoặc Giardia Lamblia gây ra.

Nimodipin

Nimodipin làm giảm tác động của thiếu máu cục bộ và làm giảm nguy cơ co mạch sau chảy máu dưới màng nhện. Tác dụng tốt của nimodipin là do làm giãn các mạch não nhỏ co thắt.

Norash

Oxyde kẽm là một chất làm se da nhẹ và được dùng như là một thuốc bôi tại chỗ để làm dịu và bảo vệ da khi bị trầy xướt.

Nebcin

Nên xét nghiệm máu và nước tiểu trong quá trình điều trị, như đã được khuyến cáo trong phần Thận trọng khi xử dụng, Theo dõi calcium, magnesium và sodium trong huyết thanh.

Nintedanib

Nintedanib là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh xơ phổi vô căn, bệnh phổi kẽ xơ hóa mạn tính với kiểu hình tiến triển và bệnh phổi kẽ liên quan đến xơ cứng hệ thống.

Nizoral Cream

Nizoral Cream! Nizoral cream có tác dụng kháng viêm và giảm ngứa có thể so sánh với hydrocortisone 1%. Nizoral cream không gây kích ứng nguyên phát hoặc dị ứng hay nhạy cảm ánh sáng khi bôi ngoài da.

Nootropyl

Nootropyl! Piracetam làm tăng tốc độ hồi phục sau chứng giảm oxy huyết bằng cách làm tăng nhanh tốc độ quay của các phosphate vô cơ và bằng cách làm giảm sự tích tụ glucose và acide lactique.

Nusinersen

Nusinersen thuộc nhóm thuốc thần kinh được sử dụng cho bệnh teo cơ cột sống (SMA) ở trẻ em và người lớn.

Novynette: thuốc ngừa thai

Bắt đầu dùng thuốc vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.

Netilmicin: Aluxone, Bigentil, Biosmicin, Huaten, thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid

Netilmicin có tác dụng với tất cả các loài vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae, bao gồm E coli, Enterobacter, Klebsiella, tất cả các chủng Proteus, Salmonella, Shigella, Providencia, Serratia, Citrobacter và Yersinia spp

Norethisterone

Norethisteron và norethisteron acetat là progestin tổng hợp. Thuốc có chung tác dụng dược lý của progestin. Ở nữ, norethisteron làm biến đổi nội mạc tử cung tăng sinh do estrogen thành nội mạc tử cung tiết.

Nicotine kẹo

Nicotine kẹo là một loại thuốc hỗ trợ cai thuốc lá không cần kê đơn, được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng cai nicotin và cảm giác thèm ăn liên quan đến việc bỏ hút thuốc.

Neupogen

Neupogen! Filgrastime là một protéine tinh chế không glycosyl hóa, chứa 175 acide amine. Filgrastime được sản xuất từ vi khuẩn E. coli đã có gắn thêm gène sản xuất G-CSF.

Natri (sodium) nitrit

Natri nitrit được dùng cùng với natri thiosulfat để điều trị ngộ độc cyanid. Ngộ độc cyanid có thể xảy ra nếu truyền nitroprussiat quá nhanh.