Newtaxell

2017-08-09 01:10 PM

Bệnh nhân suy gan nhẹ-vừa (ALT (SGPT) và/hoặc AST (SGOT) > 1.5 lần và alkalin phosphat > 2.5 lần giới hạn trên của mức bình thường): không nên sử dụng, hoặc giảm còn 75 mg/m2 và theo dõi chức năng gan.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Docetaxel.

Chỉ định

Kết hợp doxorubicin điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn (sau thất bại với hóa trị liệu: sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp capecitabin); tratuzumab điều trị ung thư vú di căn có biểu hiện phát triển quá mức thụ thể của yếu tố tăng trưởng thượng bì (HER2); doxorubicin và cyclophosphamid điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch có thể phẫu thuật được; cisplatin điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn, không thể cắt bỏ hoặc sau thất bại với hóa trị có chứa platin; prednison hoặc prednisolon điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn không đáp ứng với hormon; cisplatin và fluorouracil điều trị ung thư dạ dày di căn (bao gồm ung thư ở đầu nối dạ dày-thực quản) và điều trị khởi đầu ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ tiến triển tại chỗ.

Liều dùng

Nhằm làm giảm tỷ lệ và mức độ trầm trọng của sự ứ dịch, và sự trầm trọng của các phản ứng quá mẫn, phải điều trị trước với corticosteroid như Dexamethason (16 mg/ngày x 3 ngày), bắt đầu uống 1 ngày trước khi truyền Docetaxel.

Ung thư vú sau thất bại với hóa trị ban đầu: 60 - 100 mg/m2 mỗi 3 tuần. Khi kết hợp Doxorubicin, Capecitabin hoặc Doxorubicin và Cyclophosphamid: 75 mg/m2 1 lần mỗi 3 tuần;Tratuzumab: 100 mg/m2 1 lần mỗi 3 tuần.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ: 75 mg/m2 1 lần mỗi 3 tuần (điều trị kết hợp hoặc đơn trị sau thất bại với hóa trị ban đầu).

Ung thư dạ dày: Docetaxel 75 mg/m2 được dùng trước Cisplatin và Fluorouracil, lặp lại mỗi 3 tuần.

Ung thư đầu và cổ: Docetaxel 75 mg/m2 được dùng trước Cisplatin và Fluorouracil, lặp lại sau mỗi 3 tuần trong 3 chu kỳ, tiếp theo là hóa xạ trị;hoặc trong 4 chu kỳ, tiếp theo là xạ trị.

Ung thư tuyến tiền liệt: Docetaxel 75 mg/m2 1 lần mỗi 3 tuần, kết hợp Prednison hoặc Prednisolon (làm giảm sự cần thiết sử dụng corticosteroid trước khi điều trị) uống 5 mg x 2 lần liên tục mỗi ngày. Dexamethason 8 mg có thể được sử dụng ở các thời điểm 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền Docetaxel.

Bệnh nhân suy gan nhẹ-vừa (ALT (SGPT) và/hoặc AST (SGOT) > 1.5 lần và alkalin phosphat > 2.5 lần giới hạn trên của mức bình thường): không nên sử dụng, hoặc giảm còn 75 mg/m2 và theo dõi chức năng gan.

Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch trên 1 giờ (với dung dịch glucose 5% hoặc natri clorid 0.9% ở nồng độ không vượt quá 0.74 mg/mL).

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bạch cầu trung tính < 1500/mm3.

Nhiễm khuẩn toàn thân.

Suy gan nặng, rối loạn chức năng thận.

Suy tủy nặng. Viêm phổi kẽ. Phù nề.

Phụ nữ có thai, cho con bú

Thận trọng

Ngộ độc liên quan ethanol ở bệnh nhân tránh hoặc hạn chế đưa ethanol vào cơ thể; khả năng lái xe, vận hành máy móc ngay sau khi dùng thuốc (thuốc có chứa ethanol).

Bạch cầu trung tính <500/mm3 trong 7 ngày hoặc lâu hơn: giảm 25% liều trong đợt điều trị sau đó.

Ứ dịch nghiêm trọng (như phù ngoại vi kém dung nạp, phù toàn thân, tràn dịch màng phổi cần thoát dịch khẩn cấp, khó thở lúc nghỉ, chèn ép tim, cổ trướng) có thể xảy ra dù đã uống corticosteroid trước và có thể phải ngừng điều trị.

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với Polysorbat 80 (có trong thành phần thuốc): không nên sử dụng.

Hiệu quả và an toàn đối với trẻ em < 16 tuổi chưa được thiết lập.

Phản ứng phụ

Phản ứng quá mẫn nhẹ-trung bình (đỏ bừng, nổi mẩn kèm ngứa hoặc không, tức ngực, đau lưng, khó thở và sốt hoặc rét run), nặng (hạ huyết áp và/hoặc co thắt phế quản hoặc nổi mẫn/ban đỏ da toàn thân).

Nếu xảy ra độc tính thần kinh ngoại biên nghiêm trọng (dị cảm, loạn cảm hoặc đau, kể cả đau kiểu bỏng rát; yếu cơ): giảm liều.

Phản ứng ngoài da hồi phục được (nổi mẫn bao gồm nổi mẫn khu trú chủ yếu ở bàn chân và bàn tay (bao gồm h/c bàn tay-bàn chân); trên cánh tay, mặt hay ngực, và thường kèm ngứa). Nổi mẩn kèm bong vảy: tạm gián đoạn hoặc ngưng dùng.

Tăng hoặc giảm màu móng, đôi khi gây đau và bong móng.

Phản ứng tại vị trí tiêm truyền (sạm màu da, viêm, đỏ hoặc khô da, viêm tĩnh mạch hoặc thoát mạch và sưng phù tĩnh mạch).

Ứ dịch. Giảm bạch cầu hạt có hồi phục, sốt kèm giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, viêm dạ dày.

Hạ huyết áp, loạn nhịp, tai biến tim mạch khác.

Tăng AST, ALT, bilirubin, alkalin phosphat.

Rụng tóc, suy nhược, đau khớp nhẹ-trung bình, đau cơ.

Tương tác thuốc

Thận trọng dùng chung thuốc gây cảm ứng, ức chế hoặc được chuyển hóa bởi cytochrom P450-3A như Ciclosporin, Terfenadin, Ketoconazol, Erythromycin và Troleandomycin (vì có khả năng xảy ra tương tác).

Độ thanh thải của Docetaxel tăng trong trị liệu kết hợp Doxorubicin

Trình bày và đóng gói

Dung dịch pha tiêm truyền 80 mg/2 mL: lọ 2 ml.

Nhà sản xuất

Korea United Pharm.

Bài viết cùng chuyên mục

Nicotine xịt mũi

Nicotine dùng trong mũi được sử dụng cho liệu pháp thay thế nicotin để giảm các triệu chứng cai nghiện trong quá trình cai thuốc lá.

Nutrisol S

Nutrisol S! Người lớn: 20-500 ml/lần, truyền tĩnh mạch chậm hoặc nhỏ giọt tĩnh mạch. Tốc độ truyền vào khoảng 10 g acide amine trong vòng 60 phút (60-100 phút/500 ml tương ứng 80-60 giọt/phút)..

Nizoral viên

Nizoral viên là một dẫn xuất dioxolane imidazol tổng hợp có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm đối với vi nấm ngoài da nấm men.

Naloxone xịt mũi

Naloxone xịt mũi được sử dụng để điều trị khẩn cấp khi đã biết hoặc nghi ngờ quá liều opioid, biểu hiện bằng suy hô hấp và/hoặc hệ thần kinh trung ương (CNS).

Norethindrone Acetate/Ethinyl Estradiol

Norethindrone Acetate/Ethinyl Estradiol là thuốc kê đơn dùng để tránh thai và liệu pháp thay thế hormone.

Natri (sodium) nitroprussid

Natri nitroprusiat là thuốc hạ huyết áp tác dụng nhanh, chỉ kéo dài từ 1 đến 10 phút, cho phép điều chỉnh huyết áp nhanh và thích đáng.

Nystatin

Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể.

Neopeptine

Một ml Neopeptine giọt có khả năng tiêu hóa 15 mg tinh bột chín. Mỗi viên nang Neopeptine tiêu hóa không dưới 80 g tinh bột chín phóng thích 320 kcal.

Novynette: thuốc ngừa thai

Bắt đầu dùng thuốc vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.

Norethindrone

Norethindrone là thuốc tránh thai, tên thương hiệu: Camila, Errin,  Heather, Jencycla, Jolivette, Lyza, Nor QD, Nora-BE, norethisterone, Norhisterone, Deblitane, Sharobel.

Nimodipin

Nimodipin làm giảm tác động của thiếu máu cục bộ và làm giảm nguy cơ co mạch sau chảy máu dưới màng nhện. Tác dụng tốt của nimodipin là do làm giãn các mạch não nhỏ co thắt.

Natri (sodium) bicarbonate

Truyền natri bicarbonat gây ra tác dụng kiềm hóa nhanh trong trường hợp nhiễm acid chuyển hóa, nhiễm acid do acid lactic hoặc trong trường hợp cần kiềm hóa.

Natrixam: thuốc điều trị tăng huyết áp lợi tiểu và chẹn calci

Natrixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng.

Nicorandil: Getcoran, Nicomen, Nikoran, Orandil, thuốc chống đau thắt ngực

Nicorandil cũng là một thuốc mở kênh kali nên giãn cả các tiểu động mạch và các động mạch vành lớn, đồng thời nhóm nitrat còn gây giãn tĩnh mạch thông qua kích thích guanylate cyclase

Nimesulid: thuốc chống viêm không steroid

Nimesulid có một vài tác dụng, ngoài ức chế COX có thể góp phần vào tác dụng chống viêm, Nimesulid ức chế hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính

Norethindrone Acetate

Norethindrone Acetate là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng vô kinh, chảy máu tử cung và lạc nội mạc tử cung.

Nusinersen

Nusinersen thuộc nhóm thuốc thần kinh được sử dụng cho bệnh teo cơ cột sống (SMA) ở trẻ em và người lớn.

Nizoral Dầu gội

Kích ứng da có thể xảy ra khi dùng dầu gội Nizoral ngay sau một đợt điều trị tại chỗ kéo dài bằng corticosteroid tại cùng vị trí. Vì vậy cần chờ 2 tuần kể từ khi ngừng sử dụng corticosteroid.

Nootropyl

Nootropyl! Piracetam làm tăng tốc độ hồi phục sau chứng giảm oxy huyết bằng cách làm tăng nhanh tốc độ quay của các phosphate vô cơ và bằng cách làm giảm sự tích tụ glucose và acide lactique.

NovoSeven RT

Bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành, bệnh gan, đang trải qua đại phẫu, trẻ sơ sinh, có nguy cơ thuyên tắc huyết khối hoặc đông máu nội mạch rải rác.

Nortriptyline

Nortriptyline là thuốc kê đơn dùng để điều trị trầm cảm. Nó cũng có thể được sử dụng để giúp bệnh nhân bỏ thuốc lá.

Nafcillin

Nafcillin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm cả nhiễm trùng do tụ cầu sản xuất penicillinase.

Nebilet: thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn

Dùng Nebilet (nebivolol) liều đơn hay liều nhắc lại làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi vận động thể lực, ở cả những người có huyết áp bình thường và cả những bệnh nhân tăng huyết áp. Hiệu quả hạ huyết áp được duy trì khi điều trị lâu dài.

Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine

Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng da.

Neorecormon

Thiếu máu biểu hiện triệu chứng cho bệnh nhân ung thư khởi đầu tiêm SC 30.000 IU/tuần chia 3 - 7 lần, có thể chỉnh liều sau 4 tuần theo trị số Hb; nên kéo dài điều trị tới 4 tuần sau kết thúc hóa trị; tối đa 60.000 IU/tuần.