Mục lục các thuốc theo vần N

2011-12-03 07:34 PM

Nabica - xem Natri bicarbonat, Nabica 400mg - xem Natri bicarbonat, NaCl - xem Natri clorid, Nadolol, Nadostine - xem Nystatin, Nafarelin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nabica - xem Natri bicarbonat,

Nabica 400mg - xem Natri bicarbonat,

NaCl - xem Natri clorid,

Nadolol,

Nadostine - xem Nystatin,

Nafarelin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,

Nafathin - xem Cefalotin,

Nakacef - A - xem Cefradin,

Nakaxone - xem Ceftriaxon,

Nalcrom - xem Cromolyn,

Nalicidin - xem Acid nalidixic,

Nalid - xem Acid nalidixic,

Nalidicin - xem Acid nalidixic,

Nalidixic acid - xem Acid nalidixic,

Nalidixin - xem Acid nalidixic,

Naligram - xem Acid nalidixic,

Nalissina - xem Acid nalidixic,

Nalix - xem Acid nalidixic,

Nalonee - xem Naloxon,

Naloxon,

Naloxone - xem Naloxon,

Napamide - xem Indapamid,

Narcan - xem Naloxon,

Narcanti - xem Naloxon,

Narcotan - xem Halothan,

Narphar C 1000 - xem Acid ascorbic,

Nasacort - xem Triamcinolon,

Nasacort AQ - xem Triamcinolon,

Nasal - Moist - xem Natri clorid,

Nasalcrom - xem Cromolyn,

Nasivion - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Nasivion Peadiatric - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Natamox 250 kid - xem Amoxicilin,

Natispray - xem Glyceryl trinitrat,

Nativin - xem Natri clorid,

Natri bicarbonat,

Natri clorid,

Natri clorid 0,% đẳng trương - xem Natri clorid,

Natri hydrocarbonat - xem Natri bicarbonat,

Natri nitrit,

Natri nitroprusiat,

Natri picosulfat,

Natri thiosulfat,

Natrilix SR - xem Indapamid,

Natrilix SR1, - xem Indapamid,

Natulan - xem Procarbazin,

Natulanar - xem Procarbazin,

Natural Vitamine E - xem Alphatocopherol,

Nauzelin - xem Domperidon,

Naxy - xem Clarithromycin,

Nebcin - xem Tobramycin,

Nebcine - xem Tobramycin,

Nebicina - xem Tobramycin,

Nedeltran - xem Alimemazin,

Nedocromil - xem Cromolyn,

Nefricin - xem Norfloxacin,

Negaflox - xem Norfloxacin,

Negram - xem Acid nalidixic,

Nemacide - xem Diethylcarbamazin,

Nemasole - xem Mebendazol,

Neo - synephrine - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Neo - tabs - xem Neomycin,

Neocin - xem Neomycin,

Neocol - xem Cloramphenicol,

Neodene - xem Piroxicam,

Neofradin - xem Neomycin,

Neomycin,

Neomycin Diamant - xem Neomycin,

Neopen - xem Ampicilin,

Neoplatin - xem Cisplatin,

Neoral - xem Ciclosporin,

Neosar - xem Cyclophosphamid,

Neosporin - xem Polymyxin B,

Neostigmin,

Neostigmine - xem Neostigmin,

Neotica - xem Piroxicam,

Nepresol - xem Hydralazin,

Nesdonal - xem Thiopental,

Nestrex - xem Pyridoxin,

Neucalm - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Neupogel - xem Filgrastim,

Neupogen - xem Filgrastim,

Neurocetam - xem Piracetam,

Neutromax - xem Filgrastim,

New Diatabs - xem Atalpulgit,

Newace - xem Enalapril,

Newgi 5 - xem Benzoyl peroxyd,

Newgi 10 - xem Benzoyl peroxyd,

Ngộ độc và thuốc giải độc,

Nguyên tắc sử dụng thuốc ở trẻ em,

Nhôm hydroxyd,

Nhôm phosphat,

Nhựa podophylum,

Niacor - xem Nicotinamid,

Niagestin - xem Megestrol acetat,

Niagestine - xem Megestrol acetat,

Niaplus - xem Nicotinamid,

Nicardia - xem Nifedipin,

Nicardia CD Retard 30 - xem Nifedipin,

Nicardia Retard 10 - xem Nifedipin,

Nicardia Retard 20 - xem Nifedipin,

Nicardipin,

Nicardipine - xem Nicardipin,

Nicewe FC - xem Ranitidin,

Niclocide - xem Niclosamid,

Niclosamid,

Niclosamide - xem Niclosamid,

Nicobet - xem Cyanocobalamin và hydroxocobalamin,

Nicobion - xem Nicotinamid,

Nicotamid - xem Nicotinamid,

Nicotinamid,

Nicotinamide - xem Nicotinamid,

Nifecap 5 - xem Nifedipin,

Nifecap 10 - xem Nifedipin,

Nifedipin,

Nifedipine - xem Nifedipin,

Nifedipine T20 Stada - xem Nifedipin,

Nifehexal - xem Nifedipin,

Nilsec - xem Omeprazol,

Nilstat - xem Nystatin,

Nimodilat - xem Nimodipin,

Nimodipin,

Nimodipine - xem Nimodipin,

Nimotop - xem Nimodipin,

Nipride - xem Natri nitroprusiat,

Nitriate - xem Natri nitroprusiat,

Nitriderm TTS - xem Glyceryl trinitrat,

Nitro Mack - xem Glyceryl trinitrat,

Nitro Spray - xem Isosorbid dinitrat,

Nitrobid - xem Glyceryl trinitrat,

Nitroderm TTS 5 - xem Glyceryl trinitrat,

Nitroderm TTS 10 - xem Glyceryl trinitrat,

Nitrodisc - xem Glyceryl trinitrat,

Nitrodur - xem Glyceryl trinitrat,

Nitrofurantoin,

Nitrogard - xem Glyceryl trinitrat,

Nitroglycerin - xem Glyceryl trinitrat,

Nitroglycerol - xem Glyceryl trinitrat,

Nitrol - xem Glyceryl trinitrat,

Nitrolingual - xem Glyceryl trinitrat,

Nitromint - xem Glyceryl trinitrat,

Nitropress - xem Natri nitroprusiat,

Nitrosorbide - xem Isosorbid dinitrat,

Nitrosorbon - xem Isosorbid dinitrat,

Nitrostat - xem Glyceryl trinitrat,

Nivaquin - xem Cloroquin,

Nivaquine - xem Cloroquin,

Nivas Forte - xem Nimodipin,

Nivemycin - xem Neomycin,

Nizoral - xem Ketoconazol,

Nockwoo Acyclovir - xem Aciclovir,

Nockwoo Cefaclor - xem Cefaclor,

Nockwoo Lincomycin - xem Lincomycin hydroclorid,

Noctec - xem Cloral hydrat,

Noecefal - xem Cefamandol,

Nofenon - xem Propafenon,

Nogram - xem Acid nalidixic,

Nolicin - xem Norfloxacin,

Nolipax - xem Fenofibrat,

Noltam - xem Tamoxifen,

Nolvadex - xem Tamoxifen,

Nolvadex D - xem Tamoxifen,

Nootrop - xem Piracetam,

Nootropyl - xem Piracetam,

Nor - Exadrin - xem Noradrenalin,

Nor - 400 - xem Norfloxacin,

Nora - xem Ketoconazol,

Noradrec - xem Noradrenalin,

Noradrenalin,

Noradrenaline - xem Noradrenalin,

Norbactin - xem Norfloxacin,

Norcidal - xem Norfloxacin,

Norcin - xem Norfloxacin,

Norcuron - xem Vecuronium,

Norepinephrin - xem Noradrenalin,

Norethindron,

Norethindron acetat,

Norethisteron,

Norethisteron acetat,

Norfloxacin,

Norfloxin 400 - xem Norfloxacin,

Norfox 400 - xem Norfloxacin,

Norfranil - xem Imipramin,

Norgeston - xem Levonorgestrel (viên uống),

Norisodrine - xem Isoprenalin,

Norlutate - xem Norethisteron acetat,

Normalip - xem Fenofibrat,

Normax - xem Norfloxacin,

Normegon - xem Các gonadotropin,

Normodyne - xem Labetalol hydroclorid,

Normoglic - xem Clorpropamid,

Normopress - xem Methyldopa,

Normothen - xem Doxazosin,

Normothymin - xem Lithi carbonat,

Noroxin - xem Norfloxacin,

Norpace - xem Disopyramid,

Norplant - xem Levonorgestrel (cấy dưới da),

Nortussine - xem Dextromethorphan,

Norvasc - xem Amlodipin,

Nospan - xem Dextromethorphan,

Notalium - U - xem Domperidon,

Noten - xem Atenolol,

Notezin - xem Diethylcarbamazin,

Notricel - xem Acid nalidixic,

Novadiab - xem Gliclazid,

Novaten - 50 - xem Atenolol,

Novatropina - xem Homatropin hydrobromid,

Novo - Alprazol - xem Alprazolam,

Novo - Atenol - xem Atenolol,

Novo - Captopril - xem Captopril,

Novo - Carbamaz - xem Carbamazepin,

Novo - Chlorhydrate - xem Cloral hydrat,

Novo - Chlorpromazine – Clorpromazin hydroclorid,

Novo - Cloxi - xem Cloxacilin,

Novo - Cloxin - xem Cloxacilin,

Novo - Difenac SR - xem Diclofenac,

Novo - Diltazem - xem Diltiazem,

Novo - Dipiradol - xem Dipyridamol,

Novo - Doxylin - xem Doxycyclin,

Novo - Furan - xem Nitrofurantoin,

Novo - Glyburide - xem Glibenclamid,

Novo - Keto - xem EC - xem Ketoprofen,

Novo - Loperamide - xem Loperamid,

Novo - Lorazem - xem Lorazepam,

Novo - Medopa - xem Methyldopa,

Novo - Methacin - xem Indomethacin,

Novo - Nifedin - xem Nifedipin,

Novo - Pranol - xem Propranolol,

Novo - Propamide - xem Clorpropamid,

Novo - Semide - xem Furosemid,

Novo - Sorbide - xem Isosorbid dinitrat,

Novo - Triptyn - xem Amitriptylin,

Novo - Zolamide - xem Acetazolamid,

Novobutamide - xem Tolbutamid,

Novocillin - xem Procain penicilin,

Novodifenac - xem Diclofenac,

Novodrine - xem Isoprenalin,

Novofibrate - xem Clofibrat,

Novoflupam - xem Flurazepam,

Novohexidyl - xem Trihexyphenidyl,

Novohylazin - xem Hydralazin,

Novolente - K - xem Kali clorid,

Novolexin - xem Cefalexin,

Novoperidol - xem Haloperidol,

Novopiroxicam - xem Piroxicam,

Novopramine - xem Imipramin,

Novoreserpine - xem Reserpin,

Novorythro - xem Erythromycin,

Novosorbide - xem Isosorbid dinitrat,

Novospiroton - xem Spironolacton,

Novostrep - xem Streptomycin,

Novothalidone - xem Clortalidon,

Novotriptyn - xem Amitriptylin,

Novurit - xem Mercaptopurin,

Noxworm - xem Mebendazol,

Noxyron - xem Glutethimid,

Nozinan - xem Levomepromazin,

NPH Insulin Lilly - xem Insulin,

Nu - Alpraz - xem Alprazolam,

Nu - Cloxi - xem Cloxacilin,

Nu - Diclo - xem Diclofenac,

Nu - Loraz - xem Lorazepam,

Nuelin - xem Theophylin,

Nuelin SA - xem Theophylin,

Nujol - xem Parafin lỏng,

Nupride - xem Cisaprid,

Nuril - 5 - xem Enalapril,

Nurofen - xem Ibuprofen,

Nutracort - xem Hydrocortison,

Nutraplus - xem Urê,

Nuzac - xem Fluoxetin,

Nước ô xy già - xem Hydrogen peroxyd,

Nước ô xy già 10 TT - xem Hydrogen peroxyd,

Nước ô xy già loãng - xem Hydrogen peroxyd,

Nước ô xy già loãng 10 TT - xem Hydrogen peroxyd,

Nyaderm - xem Nystatin,

Nydrazid - xem Isoniazid,

Nyolol - xem Timolol,

NYST - xem Nystatin,

Nysta - denk 100.000 - xem Nystatin,

Nystan - xem Nystatin,

Nystatin,

Nystatin P - xem Nystatin,

Nystatin pessaries - xem Nystatin,

Nystex - xem Nystatin,

Bài viết cùng chuyên mục

Natri (sodium) nitroprussid

Natri nitroprusiat là thuốc hạ huyết áp tác dụng nhanh, chỉ kéo dài từ 1 đến 10 phút, cho phép điều chỉnh huyết áp nhanh và thích đáng.

Nicotine xịt mũi

Nicotine dùng trong mũi được sử dụng cho liệu pháp thay thế nicotin để giảm các triệu chứng cai nghiện trong quá trình cai thuốc lá.

Nalbuphine

Nalbuphine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị cơn đau và như một chất bổ sung gây mê.

Nasonex

Mometasone furoate dùng dạng xịt mũi có sinh khả dụng toàn thân không đáng kể (<= 0,1%) và nói chung không phát hiện được trong huyết tương, mặc dù sử dụng một phép định lượng nhạy với giới hạn xác định thấp 50 pg/ml.

Nexium Sachet: thuốc điều trị trào ngược loét dạ dày tá tràng trẻ em

Sau khi dùng liều uống Nexium Sachet (esomeprazol) 20 mg và 40 mg, thuốc khởi phát tác động trong vòng 1 giờ. Sau khi dùng lặp lại liều esomeprazol 20 mg, 1 lần/ngày trong 5 ngày, sự tiết axít tối đa trung bình sau khi kích thích bằng pentagastrin giảm 90%.

Nimodipin

Nimodipin làm giảm tác động của thiếu máu cục bộ và làm giảm nguy cơ co mạch sau chảy máu dưới màng nhện. Tác dụng tốt của nimodipin là do làm giãn các mạch não nhỏ co thắt.

Natalvit

Bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và khoáng chất cần thiết cho phụ nữ trong giai đoạn trước, trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú, góp phần giảm thiểu các rối loạn thường gặp trong khi mang thai như nôn ói, thiếu máu.

Naloxone xịt mũi

Naloxone xịt mũi được sử dụng để điều trị khẩn cấp khi đã biết hoặc nghi ngờ quá liều opioid, biểu hiện bằng suy hô hấp và/hoặc hệ thần kinh trung ương (CNS).

Netilmicin: Aluxone, Bigentil, Biosmicin, Huaten, thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid

Netilmicin có tác dụng với tất cả các loài vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae, bao gồm E coli, Enterobacter, Klebsiella, tất cả các chủng Proteus, Salmonella, Shigella, Providencia, Serratia, Citrobacter và Yersinia spp

Nylidrin

Nylidrin được sử dụng cho các rối loạn mạch máu ngoại biên và rối loạn tâm thần thực thể.

Noradrenalin (norepinephrine)

Noradrenalin, hoàn toàn giống catecholamin nội sinh do tủy thượng thận, và mô thần kinh giao cảm tổng hợp, cả hai đều là chất đồng phân tả tuyền.

Nexium Mups: thuốc điều trị trào ngược loét dạ dày tá tràng

Nexium Mups (Esomeprazol) là một bazơ yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường axit cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.

Nimotop

Nimotop! Trước khi bắt đầu điều trị với Nimotop, nên xác định rõ ràng rằng các triệu chứng không phải là biểu hiện của một căn bệnh tiềm ẩn cần có điều trị đặc hiệu.

Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine

Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng da.

Aluminium (nhôm) hydroxide

Gel nhôm hydroxid khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.

Nonoxynol-9

Thuốc đặt âm đạo Nonoxynol-9 là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để ngừa thai; khi được sử dụng với bao cao su hoặc màng ngăn, hiệu quả sẽ tăng lên.

Podophyllum resin (nhựa)

Nhựa podophylum là thuốc làm tróc lớp sừng da, có tác dụng ăn da và tẩy. Podophylotoxin (tên chung quốc tế: Podophyllotoxin; mã ATC: D06B B04) là thành phần hoạt tính chủ yếu của nhựa podophylum.

Nevramin

Về mặt dược lý học, TTFD còn có tác dụng giảm đau, hiệp lực với các thuốc giảm đau khác, tác động chống liệt ruột và rối loạn bàng quang do nguyên nhân thần kinh. Với thiamine, những tác động này không có hay rất yếu.

Neorecormon

Thiếu máu biểu hiện triệu chứng cho bệnh nhân ung thư khởi đầu tiêm SC 30.000 IU/tuần chia 3 - 7 lần, có thể chỉnh liều sau 4 tuần theo trị số Hb; nên kéo dài điều trị tới 4 tuần sau kết thúc hóa trị; tối đa 60.000 IU/tuần.

Naltrexone

Naltrexone thuộc nhóm thuốc đối kháng thuốc opioid. Nó hoạt động trong não để ngăn chặn tác dụng của thuốc opioid: cảm giác thoải mái, giảm đau.

Nadaxena: thuốc giảm đau và viêm do viêm khớp mạn tính

Giảm triệu chứng đau và viêm do viêm khớp mạn tính, viêm xương khớp, viêm khớp đốt sống, viêm cột sống dính khớp

Nelfinavir mesilat: Viracept, thuốc kháng retrovirus, ức chế protease của HIV

Nelfinavir được sử dụng kết hợp với nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược để điều trị nhiễm HIV do có tác dụng cộng hoặc hiệp đồng mà không làm tăng độc tính tế bào

Neoamiyu

Dùng Neoamiyu khi chất dinh dưỡng không thể hoặc không được cung cấp đủ qua đường miệng cần phải nuôi bằng đường tiêm truyền.

Nitroglycerin xuyên niêm mạc

Nitroglycerin xuyên niêm mạc được sử dụng để làm giảm cơn đau cấp tính hoặc điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực cấp tính do bệnh động mạch vành.

Naldemedine

Naldemedine được sử dụng để điều trị táo bón do opioid (OIC) ở người lớn bị đau mãn tính không do ung thư.