Mycostatine

2011-09-18 08:33 PM

Mycostatine! Hoạt chất chính của Mycostatine là nystatine, đây là một kháng sinh kháng nấm do tiếp xúc thuộc họ polyène, chiết từ nấm Streptomyces noursei.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên bao 500.000 UI: Hộp 16 viên.

Bột pha hỗn dịch uống: Chai 24 liều (mỗi liều 1 ml).

Viên nén đặt âm đạo 100.000 UI: Hộp 12 viên.

Thành phần

Mỗi 1 viên bao

Nystatine 500.000UI.

Mỗi 1 liều hỗn dịch uống

Nystatine 100.000UI.

Mỗi 1 viên nén đặt âm đạo

Nystatine 100.000UI.

Dược lực học

Thuốc kháng nấm: Trị vi nấm candida.

Hoạt chất chính của Mycostatine là nystatine, đây là một kháng sinh kháng nấm do tiếp xúc thuộc họ polyène, chiết từ nấm Streptomyces noursei.

Phổ tác động kháng nấm: Trong thử nghiệm, Mycostatine có tác dụng trên rất nhiều loài vi nấm dạng men hoặc sợi. Trên thực tế lâm sàng, Mycostatine có tác dụng chủ yếu trên candida và geotricum.

Thuốc không có tác dụng kháng khuẩn hoặc kháng virus.

Thuốc chủ yếu gây tác dụng tại chỗ (do tiếp xúc): Chẳng hạn như khi dùng đường uống sẽ điều trị tại chỗ nhiễm trùng do vi nấm candida trên ống tiêu hóa.

Dược động học

Tác động trị vi nấm candida chủ yếu là tại chỗ.

Dùng bằng đường uống, nystatine hầu như không được hấp thu qua niêm mạc đường tiêu hóa ; nystatine được tìm thấy trong phân dưới dạng không bị biến đổi.

Chỉ định

Điều trị hoặc hỗ trợ điều trị:

Nhiễm candida vùng miệng-hầu và ruột.

Nhiễm candida âm đạo.

Tùy theo cơ quan bị nhiễm candida mà chọn thuốc thích hợp:

Viên bao

Nhiễm candida ở miệng (nhất là sau khi điều trị dài hạn bằng kháng sinh) : tưa lưỡi, viêm miệng, mất nhú lưỡi, lưỡi bị đen, đau họng do nhiễm candida, nhiễm candida ở vùng thực quản và bao tử.

Nhiễm candida ở ruột và tất cả các bệnh do vi nấm candida mà đầu tiên có ổ nhiễm trùng ở ruột.

Hỗn dịch uống

Dùng đường uống cho trẻ nhũ nhi, trẻ còn nhỏ tuổi và các trường hợp nhiễm candida nặng ở miệng và hầu.

Dùng tại chỗ: điều trị ngoài da (thấm vào gạc).

Thoa lên niêm mạc (sang thương ở miệng), nhỏ vào âm đạo (viêm âm đạo do vi nấm candida, vv).

Viên nén đặt âm đạo

Nhiễm candida ở âm hộ hoặc âm hộ-âm đạo.

Hỗ trợ điều trị nhiễm candida ở miệng.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với nystatine.

Chú ý

Nếu thiếu các triệu chứng lâm sàng gợi ý mà chỉ phát hiện có candida ở da hoặc niêm mạc thì không thể dựa vào đó để chỉ định thuốc.

Khi đã xác định nhiễm vi nấm candida, phải tìm kỹ các yếu tố sinh thái cho phép hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho vi nấm phát triển. Cần thanh toán hoặc chữa các yếu tố thuận lợi để tránh tái phát.

Nên điều trị đồng thời mọi ổ nhiễm candida gây bệnh.

Thận trọng

Trong thời gian điều trị bằng Mycostatine đường uống, tránh dùng đồng thời bằng đường uống các thuốc điều chỉnh sự chuyển vận ở ruột, thuốc băng niêm mạc đường tiêu hóa và nói chung là tất cả các tác nhân có thể cách ly hoạt chất thuốc tiếp xúc với niêm mạc đường tiêu hóa, vì chúng có thể làm giảm hiệu lực của nystatine.

Tác dụng phụ

Có thể có dị ứng.

Dạng đặt âm đạo trong một vài trường hợp ngoại lệ có thể gây kích ở niêm mạc.

Ngoại lệ có thể gây một số rối loạn nhẹ tiêu hóa : buồn nôn, tiêu chảy...

Liều lượng, cách dùng

Uống thuốc chia làm 3 hoặc 4 lần trong ngày và xa bữa ăn.

Viên bao

Trẻ em: 2 đến 8 viên/ngày.

Người lớn: 8 đến 12 viên/ngày.

Trường hợp nhiễm candida ở miệng-hầu, nên nghiền viên thuốc ra trước khi sử dụng để thuốc có thể tiếp xúc trực tiếp với sang thương.

Thời gian điều trị ít nhất 3 tuần lễ.

Bột pha hỗn dịch uống

Nhũ nhi: 5 đến 30 muỗng lường/ngày.

Trẻ em: 10 đến 40 muỗng lường/ngày.

Liều lượng (viên bao và hỗn dịch) có thể tăng và k o dài trong những trường hợp khó trị.

Viên nén đặt âm đạo

Nhiễm candida âm đạo: Điều trị trong 20 ngày liên tiếp với 1 đến 2 viên/ngày. Nên làm ẩm viên thuốc trước và đặt sâu trong âm đạo.

Bảo quản

Bột để pha hỗn dịch uống: Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Sau khi pha: Giữ được 7 ngày ở dưới 30 độ C và 10 ngày ở 5 độ C.

Bài viết cùng chuyên mục

Magnesium gluconate

Magnesium gluconat là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng như một chất bổ sung chế độ ăn uống để bổ sung chất điện giải.

Meladinine

Meladinine! Méthoxsalène (hoặc 8-m thoxypsoralène) làm tăng sự nhạy cảm của da đối với tác động của tia cực tím của ánh nắng mặt trời hoặc nhân tạo.

Megestrol acetat

Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen.

Mitomycin: thuốc chống ung thư, nhóm kháng sinh độc tế bào

Mitomycin có tác dụng không đặc hiệu đối với các pha của chu kỳ phân chia tế bào, tuy thuốc tác dụng mạnh nhất ở pha G và S

Mephenesin: Agidecotyl, Cadinesin, Decontractyl, Glotal, thuốc giãn cơ và giảm đau

Mephenesin được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nửa đời thải trừ khoảng 45 phút, được bài tiết vào nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa và một phần ở dạng thuốc chưa biến đổi

Methotrexat

Methotrexat là chất kháng acid folic có tác dụng chống ung thư. Thuốc ức chế acid folic chuyển thành acid tetrahydrofolic, do có ái lực với enzym dihydrofolat reductase mạnh hơn acid folic nội sinh.

Metaxalone (Skelaxin)

Metaxalone là thuốc giãn cơ xương được kê toa để điều trị ngắn hạn chứng co thắt cơ gây đau.

Mitoxantrone

Mitoxantrone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng tiến triển thứ phát, bệnh bạch cầu nonlymphocytic cấp tính và ung thư tuyến tiền liệt ở người lớn.

Misoprostol

Misoprostol được chỉ định để dự phòng loét dạ dày - tá tràng do thuốc chống viêm không steroid, kể cả aspirin, ở những người bệnh có nguy cơ cao có biến chứng loét dạ dà.

Magnesium oxide

Magnesium oxide không kê đơn điều trị táo bón, khó tiêu, thiếu Magnesium, huyết áp cao khi mang thai, nhịp tim không đều, hen suyễn, đau do tổn thương thần kinh liên quan đến ung thư.

Magnesium Citrate

Magnesium Citrate là một loại thuốc không kê đơn (OTC) có thể được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng hoặc để điều trị chứng khó tiêu và táo bón do axit.

Mobic: thuốc giảm đau xương khớp chống viêm không steroid

Mobic là thuốc chống viêm không steroid thuộc loại acid enolic có tác dụng chống viêm, giảm đau và sốt trên động vật. Meloxicam có hoạt tính chống viêm trên tất cả các mô hình viêm chuẩn.

Malathion

Malathion là thuốc bôi ngoài da theo toa chống ký sinh trùng (thuốc diệt chấy) dùng để trị chấy.

Methenamine

Methenamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu.

Mefloquine

Mefloquine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để phòng ngừa và điều trị bệnh sốt rét cấp tính từ nhẹ đến trung bình.

Mannitol

Manitol là đồng phân của sorbitol, có tác dụng làm tăng độ thẩm thấu của huyết tương và dịch trong ống thận, gây lợi niệu thẩm thấu và làm tăng lưu lượng máu thận.

Mecasel

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.

Moriamin forte

Thuốc kết hợp 8 acid amin thiết yếu và 11 vitamin cần thiết cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể.. Ngoài ra, thuốc còn chứa 5 hydroxyanthranilic acid có tác dụng kết hợp các acid amin thiết yếu.

Methoxsalen: thuốc điều trị bạch biến tự phát, vẩy nến

Dùng đường uống, methoxsalen hấp thu tốt nhưng độ hấp thu rất khác nhau giữa các cá thể, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khác nhau

Mucolator

Mucolator! Thuốc dùng thích hợp khi có sự ứ đọng trong phế quản đi kèm với các trạng thái nhiễm trùng bộ máy hô hấp (các bệnh cấp tính của phế quản và phổi).

Metronidazole/Tetracycline/Bismuth Subsalicylate

Metronidazole / Tetracycline / Bismuth Subsalicylate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để diệt trừ nhiễm trùng H pylori liên quan đến loét tá tràng ở người lớn.

Mutecium-M: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Mutecium-M (domperidone) là một chất đối kháng dopamine có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa và chống nôn. Domperidone có tính đồng vận phó giao cảm và đối kháng thụ thể dopamine với tác dụng trực tiếp lên vùng hoạt hóa thụ thể.

Metformin/Sitagliptin

Metformin/Sitagliptin là thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 2. Tên thương hiệu: Janumet, Janumet XR.

Mabthera

Tính hiệu quả và an toàn của MabThera trong việc làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp được chứng minh trong ba nghiên cứu ngẫu nhiên, có đối chứng, mù đôi, đa trung tâm.

Menthol topical

Menthol topical là một sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau cho các cơn đau cơ và khớp nhẹ.