Morihepamin

2015-04-18 08:00 PM

Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ ammoniac trong máu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 200 ml, thùng 30 túi.

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 300 ml, thùng 30 túi.

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 500 ml, thùng 20 túi.

Thành phần

Cho 1 túi 200 ml:

L-Isoleucine 1,840 g.

L-Leucine 1,890 g.

L-Lysine acétate 0,790 g

L-Méthionine 0,088 g.

L-Phénylalanine 0,060 g.

L-Thréonine 0,428 g.

L-Tryptophane 0,140 g.

L-Valine 1,780 g.

L-Alanine 1,680 g.

L-Arginine 3,074 g.

Acide L-Aspartique 0,040 g.

L-Histidine 0,620 g.

L-Proline 1,060 g.

L-Serine 0,520 g.

L-Tyrosine 0,080 g.

Acide amino acétique 1,080 g.

Tổng lượng acide amine 15,170 g.

Nồng độ acide amine 7,585 % (trọng lượng/thể tích).

Các chất khác:         

L-Cystéine 0,050 g.

Sodium bisulfite 0,050 g.

Cho 1 túi 300 ml:

L-Isoleucine 2,760 g.

L-Leucine 2,835 g.

L-Lysine acétate 1,185 g.

L-Méthionine 0,132 g.

L-Phénylalanine 0,090 g.

L-Thréonine 0,642 g

L-Tryptophane 0,210 g.

L-Valine 2,670 g.

L-Alanine 2,520 g.

L-Arginine 4,611 g.

Acide L-Aspartique 0,060 g.

L-Histidine 0,930 g.

L-Proline 1,590 g.

L-Serine 0,780 g.

L-Tyrosine 0,120 g.

Acide amino acétique 1,620 g.

Tổng lượng acide amine 22,755 g.

Nồng độ acide amine 7,585 % (trọng lượng/thể tích).

Các chất khác:

L-Cystéine 0,750 g.

Sodium bisulfite 0,750 g.

Cho 1 túi 500 ml:

L-Isoleucine 4,600 g.

L-Leucine 4,725 g.

L-Lysine acétate 1,975 g.

L-Méthionine 0,220 g.

L-Phénylalanine 0,150 g.

L-Thréonine 1,070 g.

L-Tryptophane 0,350 g.

L-Valine 4,450 g.

L-Alanine 4,200 g.

L-Arginine 7,685 g.

Acide L-Aspartique 0,100 g.

L-Histidine 1,550 g.

L-Proline 2,650 g.

L-Serine 1,300 g.

L-Tyrosine 0,200 g.

Acide amino acétique 2,700 g.

Tổng lượng acide amine 37,925 g.

Nồng độ acide amine 7,585 % (trọng lượng/thể tích).

Các chất khác:         

L-Cystéine 0,125 g.

Sodium bisulfite 0,125 g.

Dược lực học

Morihepamin có các đặc điểm như sau:

Lượng lớn Arginine: arginine kích hoạt chu trình urê ở gan để chuyển hóa ammoniac và làm giảm lượng ammoniac trong máu.

Tỷ lệ Fischer (acide amine phân nhánh/acide amine thơm) được nâng cao do lượng acide amine phân nhánh tăng:

Acide amine phân nhánh được chuyển hóa thành acide glutamique ở não và cơ, do đó làm giảm lượng ammoniac.

Acide amine phân nhánh ngăn chặn sự vận chuyển các acide amine thơm vào não, do vậy, cải thiện được tình trạng rối loạn acide amine ở não.

Lượng thấp các acide amine sinh ammoniac: các acide amine sinh amoniac như glycine, serine, threonine và lysine đều được giảm nồng độ.

Chỉ định

Cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn.

Thận trọng khi dùng

Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ ammoniac trong máu.

Không truyền cho những bệnh nhân

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acide amine do nguyên nhân ngoài gan.

Dùng cẩn thận cho những bệnh nhân

Bệnh nhân toan huyết nặng;

Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.

Dùng cho người lớn tuổi

Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọng khi dùng; thí dụ như giảm liều.

Dùng cho trẻ em

Tính an toàn khi dùng khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).

Lưu ý khi sử dụng

Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/l ion acetate, khi truyền với lượng lớn hoặc kết hợp với các loại dung dịch điện giải khác cần lưu ý tình trạng rối loạn điện giải.

Cần truyền tĩnh mạch chậm.

Tác dụng ngoại ý

Mẫn cảm: nổi mẩn hoặc các triệu chứng tương tự hiếm khi xuất hiện, nếu có cần phải ngưng truyền.

Hệ tiêu hóa: đôi khi có buồn nôn, ói mửa.

Hệ tuần hoàn: đôi khi có nặng ngực, hồi hộp hoặc các triệu chứng tương tự.

Chuyển hóa đường: hiếm khi có hạ đường huyết.

Truyền nhanh hoặc truyền số lượng lớn: truyền lượng lớn hoặc tốc độ nhanh có thể gây toan huyết, hoặc đôi khi gia tăng nồng độ ammoniac thoáng qua do quá tải lượng nitrogene.

Các triệu chứng khác: hiếm khi có lạnh run, sốt, nhức đầu, đau dọc mạch máu hay toát mồ hôi.

Liều lượng và cách dùng

Thông thường, 500 ml truyền tĩnh mạch một lần mỗi ngày ở người lớn. Thời gian truyền 500 ml thường không dưới 180 phút.

Khi truyền tĩnh mạch trung ương có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose để truyền trong 24 giờ. Liều có thể tăng giảm tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.

Lưu ý khi truyền:

Đây là một dung dịch đặc chế.

Không cần dùng kim dẫn khí.

Không sử dụng khi dung dịch, bình thường trong suốt, trở nên có màu, rò rỉ hoặc có nước đọng trong bao.

Không sử dụng nếu tấm phim niêm nút cao su ở miệng bao bị bóc.

Chất chống oxy hóa được đặt trong bao nhằm giữ tính ổn định của dung dịch. Không mở bao nếu chưa dùng ngay. Khi đã mở bao phải dùng ngay.

Khi pha thêm các thuốc khác, chọc kim thẳng góc với nút cao su.

Khi trời lạnh cần sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.

Dung dịch có thể kết tinh, cần làm ấm đến 50-600C, sau đó để nguội bằng nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.

Không dùng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt.

Không dùng dung dịch đã truyền dở dang.

Bài viết cùng chuyên mục

Macrilen, Macimorelin

Macimorelin được sử dụng để chẩn đoán thiếu hụt hormone tăng trưởng (GH) ở người trưởng thành.

Miacalcic

Miacalcic! Calcitonin ức chế tiết dịch ở dạ dày và tụy nhưng không làm ảnh hưởng đến nhu động ruột. Có những bằng chứng về tác dụng giảm đau của Miacalcic ở một vài bệnh nhân có rối loạn về xương gây đau.

Molgramostim: thuốc kích thích dòng bạch cầu hạt, đại thực bào

Molgramostim có tác dụng như một yếu tố tăng trưởng tạo máu, kích thích sự phát triển bạch cầu, đặc biệt là bạch cầu hạt, đại thực bào và bạch cầu đơn nhân to, và cũng làm tăng chức năng của bạch cầu trung tính

Melphalan

Melphalan là thuốc alkyl hóa, có tác dụng đối với cả những tế bào ung thư ở thời kỳ ngừng phát triển và những tế bào ung thư đang phân chia nhanh. Thuốc có tác dụng kích thích mô mạnh.

Meronem: thuốc điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn

Meronem dùng đường tĩnh mạch được chỉ định ở người lớn và trẻ em hơn 3 tháng tuổi trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem.

Morphin

Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy (m) ở sừng sau tủy sống. Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ.

Metoprolol

Metoprolol là một thuốc đối kháng chọn lọc beta1 - adrenergic không có hoạt tính nội tại giống thần kinh giao cảm. Tuy nhiên tác dụng không tuyệt đối trên thụ thể beta1 - adrenergic nằm chủ yếu ở cơ tim.

Monotrate

Hoạt chất của monotrate, isosorbid mononitrat, không bị chuyển hoá sơ cấp ở gan và do vậy giảm sự khác biệt trong dược động học giữa các cá thể.

Magne B6

Về phương diện sinh lý, magnésium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnésium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magn sium tham gia vào nhiều phản ứng men.

Mesalamine

Mesalamine là một loại thuốc theo toa được chỉ định để tạo ra sự thuyên giảm ở những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng hoạt động, nhẹ đến trung bình và để duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng.

Methylnaltrexone

Methylnaltrexone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để giảm táo bón do thuốc opioid gây ra ở người lớn.

Mefloquine

Mefloquine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để phòng ngừa và điều trị bệnh sốt rét cấp tính từ nhẹ đến trung bình.

Mục lục các thuốc theo vần M

Maclong xem Roxithromycin, Macprid xem Loperamid, Macrobid xem Nitrofurantoin, Macrodantin xem Nitrofurantoin, Macrodex xem Dextran 70, Macrozide 500 xem Pyrazinamid.

Microlax

Tránh dùng Microlax, và Microlax bebe, trong đợt cấp của trĩ, dò hậu môn hay viêm đại tràng xuất huyết. Mở nắp ống canule. Đưa toàn bộ canule vào trực tràng, bóp đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng, trong khi rút canule ra vẫn bóp giữ ống.

Merislon

Merislon làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Nó kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong.

Maxedo

Dùng dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Methylphenidate

Methylphenidate thuộc nhóm thuốc được gọi là chất kích thích. Nó có thể giúp tăng khả năng chú ý của bạn, tập trung vào một hoạt động và kiểm soát các vấn đề về hành vi.

Mucinum

Bệnh do thuốc nhuận tràng (rất hiếm) với bệnh đại tràng chức năng nặng, bệnh nhiễm hắc tố trực đại tràng, rối loạn nước điện giải kèm theo hạ kali trong máu.

Muxol

Muxol! Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.

Mirabegron

Mirabegron là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB).

Mioxel

Thận trọng với bệnh nhân nghiện rượu, cho con bú, có/dự định có thai (không dùng), suy gan và/hoặc suy thận, thiếu máu, bệnh tim/phổi (tránh dùng kéo dài), hen, dị ứng acid acetylsalicylic.

Meropenem: thuốc kháng sinh nhóm carbapenem

Khác với imipenem, meropenem bền vững với tác dụng thủy phân của DHP 1 có ở vi nhung mao của tế bào ống lượn gần của thận, vì vậy không cần dùng cùng với chất ức chế DHP 1 như cilastatin.

Midazolam

Midazolam là dẫn chất của nhóm imidazobenzodiazepin, là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn được dùng trong gây mê. Dùng an thần khi cần can thiệp để chẩn đoán hoặc mổ có gây tê cục bộ.

Mestinon: thuốc điều trị bệnh nhược cơ liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mestinon cho những bệnh nhân đang bị tắc nghẽn đường hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Mixtard 30 FlexPen

Hiệu quả làm giảm glucose huyết của insulin là do làm quá trình hấp thu glucose dễ dàng theo sau sự gắn kết insulin vào các thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ.