Mestinon: thuốc điều trị bệnh nhược cơ liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật

2021-01-02 04:19 PM

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mestinon cho những bệnh nhân đang bị tắc nghẽn đường hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Menarini

Thành phần

Mỗi viên: Pyridostigmine bromide 60mg.

Dược lực học

Nhóm tác dụng dược lý: hệ thần kinh trung ương, thuốc giả phó giao cảm, thuốc kháng cholinesterases, pyridostigmine.

Mã ATC: N07AA02.

Pyridostigmine là hoạt chất của Mestinon, là một chất ức chế cholinesterase - enzym giúp phân hủy acetylcholine. Do đó tác dụng của Mestinon có thể được mô tả một cách ngắn gọn như là tác dụng của một acetylcholine tự nhiên. Mestinon có tác dụng kéo dài hơn Prostigmin (neostigmine) mặc dù khởi phát tác dụng chậm hơn (thông thường khoảng 30-60 phút). Vì thuốc có tác dụng «muscarinic» yếu hơn Prostigmin, nên thuốc thường được dung nạp ở những bệnh nhân nhược cơ tốt hơn, khi mà tác dụng kéo dài của thuốc là một lợi thế.

Dược động học

Hấp thu

Cũng như các thuốc khác cùng loại, pyridostigmine được hấp thu không hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng khi dùng đường uống vào khoảng 3-8%. Bởi vậy liều dùng của đường uống cao hơn đáng kể khi dùng thuốc bằng đường ngoài ruột.

Phân bố

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở trạng thái khi đói là khoảng 1,5-2 giờ sau khi uống 120 mg pyridostigmine. Tác dụng của thuốc sẽ xuất hiện muộn hơn khi dùng cùng thức ăn.

Thể tích phân phối trung bình 1,4 L/kg tính theo cân nặng cơ thể.

Pyridostigmine gắn kết không đáng kể với protein huyết tương và không qua hàng rào máu não.

Đối với bệnh nhược cơ cơ năng (Myasthenia gravis), để có tác dụng điều trị phải đạt được nồng độ thuốc trong huyết tương là 20-60 ng/mL.

Chuyển hóa

Pyridostigmine được chuyển hóa thành 3-hydroxy-N-methylpyridine và các chất chuyển hóa khác.

Thải trừ

Thời gian bán thải của Mestinon trung bình là 1,5 giờ. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài gấp 3 lần tùy từng trường hợp riêng biệt. Giá trị trung bình của độ thanh thải trong huyết tương là 0,36-0,65 L/kg/giờ. Không có bằng chứng nào cho thấy có khả năng tích tụ thuốc dưới dạng không chuyển hóa hoặc các chất chuyển hóa có hoạt tính. Một lượng lớn pyridostigmine (76-81%) được đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Một phần nhỏ (18-21%) xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa 3-hydroxy-N-methyl-pyridine. Các chất chuyển hóa không được nhận biết khác vào khoảng 1-4%.

Tình trạng lâm sàng đặc biệt của thận

Suy giảm chức năng gan không làm ảnh hưởng tới động học của pyridostigmine. Thời gian bán hủy có thể tăng gấp 4 lần và độ thanh thải trong huyết tương có thể giảm xuống còn 1/5 ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Chỉ định và công dụng

Điều trị bệnh nhược cơ cơ năng, tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng cho bệnh nhược cơ cơ năng

Người lớn

Liều 30-120 mg chia thành nhiều lần/ngày đến khi cần đạt được hiệu quả tối đa của thuốc (ví dụ uống thuốc vào buổi sáng khi ngủ dậy và uống trước bữa ăn). Thời gian duy trì tác dụng của một liều thuốc thường là từ 3-4 giờ vào ban ngày nhưng có thể kéo dài hơn (khoảng 6 giờ) khi uống trước khi đi ngủ.

Tổng liều 1 ngày thường là trong khoảng 5-20 viên nhưng một số bệnh nhân có thể cần liều cao hơn.

Trẻ em

Trẻ em dưới 6 tuổi nên dùng liều khởi đầu là 30 mg,

Trẻ em từ 6-12 tuổi nên dùng 60 mg.

Nên tăng liều từ từ, mỗi ngày tăng từ 15-30 mg, cho đến khi đạt được hiệu quả tối đa. Tổng liều 1 ngày thường trong khoảng 30-360 mg.

Liều lượng cho các chỉ định khác (tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật)

Người lớn

Liều thông thường là 60-240 mg/ngày.

Trẻ em

Liều thông thường là 15-60 mg/ngày.

Tần suất uống thuốc có thể thay đổi tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân.

Đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều lượng đặc biệt dành cho người cao tuổi.

Suy thận: Mestinon chủ yếu được bài tiết ở dạng không đổi qua thận, do đó cần giảm liều cho những bệnh nhân có bệnh thận và nên chuẩn độ liều cho đối tượng này để đạt được hiệu quả điều trị.

Suy gan: Không có khuyến cáo liều lượng đặc biệt dành cho bệnh nhân suy gan.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Cần chú ý rằng Mestinon chỉ có dạng viên nén bao đường 60mg và không thể bẻ viên.

Cảnh báo

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mestinon cho những bệnh nhân đang bị tắc nghẽn đường hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Cũng nên thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng sau:

Rối loạn nhịp tim như chậm nhịp tim và bloc nhĩ thất (bệnh nhân cao tuổi dễ bị rối loạn nhịp tim hơn bệnh nhân là người trưởng thành trẻ tuổi).

Gầy đây bị tắc mạch vành.

Hạ huyết áp.

Tăng trương thần kinh đối giao cảm.

Loét đường tiêu hóa.

Động kinh hoặc parkinson.

Cường giáp.

Bệnh nhân nhược cơ cơ năng khi dùng một liều tương đối lớn thuốc Mestinon có thể cần uống thêm atropin hoặc thuốc kháng cholinergic khác để trung hòa bớt tác dụng muscarini. Nên nhớ rằng việc làm giảm nhu động dạ dày-ruột bằng cách uống thuốc có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của Mestinon.

Ở tất cả bệnh nhân, phải ghi nhớ khả năng gặp các triệu chứng của cholinergic do Quá liều Mestinon, hoặc do bệnh nặng hơn có thể xảy ra (các triệu chứng này khác so với triệu chứng của nhược cơ). Cả hai triệu chứng này đều có chung biểu hiện là tình trạng yếu cơ gia tăng nhưng đối với triệu chứng của nhược cơ thì cần được điều trị với thuốc kháng cholinesterase tích cực hơn, trong trường hợp có các triệu chứng của cholinergic thì cần ngưng điều trị ngay lập tức và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp bao gồm cả hỗ trợ hô hấp.

Nhu cầu Mestinon được giảm đáng kể sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức hoặc khi đang áp dụng một số phương pháp trị liệu khác (dùng steroid, thuốc ức chế miễn dịch).

Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Do pyridostigmine bromide hoặc điều trị bệnh nhược cơ cơ năng không thỏa đáng có thể gây thu hẹp đồng tử và rối loạn điều tiết của mắt nên điều trị với Mestinon có thể làm suy giảm thị giác và do đó ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Quá liều

Dùng Mestinon Quá liều có thể dẫn đến hội chứng cholinergic, đặc trưng bởi triệu chứng muscarinic và nicotinic. Suy tim và suy hô hấp cũng có thể xảy ra.

Dấu hiệu Quá liều do tác dụng muscarinic có thể bao gồm: co cứng cơ vùng bụng, tăng nhu động, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng bài tiết dịch phế quản, nước bọt và nước mắt và giãn đồng tử. Các tác dụng không mong muốn kiểu nicotine chủ yếu như co thắt cơ, co giật và nhược cơ.

Hạ huyết áp dẫn đến suy tuần hoàn, chậm nhịp tim dẫn đến ngừng tim cũng có thể xảy ra.

Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương có thể bao gồm: lo âu, lú lẫn, nói lắp, lo lắng, khó chịu, ảo giác. Cần phải hô hấp nhân tạo cho bệnh nhân nếu chức năng hô hấp bị suy giảm nghiêm trọng.

Tiêm tĩnh mạch 1-2 mg atropine sulfate giúp làm giảm các triệu chứng muscarinic. Có thể nhắc lại liều này sau mỗi 5-30 phút nếu cần.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Mestinon ở những bệnh nhân sau:

Quá mẫn với hoạt chất, bromide hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc

Bị tắc nghẽn cơ học đường tiêu hóa hay tiết niệu.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Tính an toàn của Mestinon khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập.

Mặc dù tác hại có thể xảy ra với người mẹ và em bé so với lợi ích tiềm tàng phải được tính toán trong tất cả các trường hợp, chưa phát hiện tác dụng không mong muốn nào của thuốc trong giai đoạn mang thai khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai bị nhược cơ cơ năng.

Pyridostigmine bromide qua được hàng rào nhau thai. Nên tránh dùng Quá liều pyridostigmine bromide, nên kiểm tra các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra với trẻ sơ sinh.

Dùng pyridostigmine bromide đường tiêm tĩnh mạnh có thể làm tăng co bóp tử cung (đặc biệt là giai đoạn cuối của thai kỳ).

Mức độ nặng của bệnh nhược cơ cơ năng thường xuyên thay đổi đáng kể nên cần đặc biệt thận trọng để tránh gặp phải các triệu chứng của cholinergic do Quá liều thuốc, nhưng mặt khác cũng cần thận trọng ở cả những bệnh nhân không phải là phụ nữ có thai.

Các quan sát chỉ ra rằng chỉ có một lượng rất nhỏ Mestinon được tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên vẫn cần chú ý có thể xảy ra tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú mẹ.

Tương tác

Thuốc ức chế miễn dịch

Nhu cầu pyridostigmine bromide có thể giảm khi áp dụng thêm phương pháp trị liệu khác (như dùng thuốc ức chế miễn dịch hoặc steroid) mặc dù nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của pyridostigmine có thể giảm bởi liều cao của corticosteroids.

Methylcellulose

Methylcellulose và thuốc chứa tá dược methylcellulose có thể ức chế hoàn toàn hấp thu của pyridostigmine bromide.

Kháng muscarinics

Atropine và hyoscine đối kháng tác dụng muscarin của pyridostigmine bromide. Nên lưu ý rằng nhu động dạ dày-ruột bị giảm bởi các thuốc này có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của pyridostigmine bromide.

Thuốc giãn cơ

Pyridostigmine đối kháng tác dụng của các thuốc giãn cơ không khử cực (ví dụ: pancuronium và vecuronium).

Pyridostigmine có thể kéo dài hiệu quả của các thuốc giãn cơ khử cực (ví dụ: suxamethonium).

Các thuốc khác

Kháng sinh nhóm aminoglycoside, thuốc gây mê/gây tê toàn thân hoặc tại chỗ, thuốc chống loạn nhịp và một số thuốc khác tác động đến dẫn truyền thần kinh-cơ có thể ảnh hưởng đến pyridostigmine bromide.

Tác dụng ngoại ý

Cũng như tất cả các thuốc cholinergic, Mestinon có thể gây tác dụng không mong muốn lên hệ thống thần kinh thực vật.

Các tác dụng không mong muốn kiểu ngộ độc cơ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co cứng cơ vùng bụng, tăng nhu động và bài tiết dịch phế quản, nước bọt và nước mắt cũng như chậm nhịp tim và giãn đồng tử.

Các tác dụng không mong muốn kiểu nicotine chủ yếu như co thắt cơ, co giật và nhược cơ.

Các tác dụng không mong muốn dưới đây được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất. Các tần suất được xác định như sau: Rất phổ biến (≥1/10), Phổ biến (≥1/100 và <1/10), Không phổ biến (≥1/1000 và <1/100), Hiếm (≥1/10.000 và <1/1.000), Rất hiếm (<1/10.000), Không biết (không tính toán được từ dữ liệu có sẵn).

Rối loạn trên mắt

Chưa rõ tần suất: Giãn đồng tử, tăng tiết nước mắt, rối loạn khả năng điều tiết của mắt.

Rối loạn trên tim

Chưa rõ tần suất: Rối loạn nhịp tim (bao gồm chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ-thất), ngất và hạ huyết áp.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Chưa rõ tần suất: Tăng bài tiết dịch phế quản kèm theo co thắt phế quản.

Rối loạn da và mô dưới da

Chưa rõ tần suất: Mày đay (thường mất đi ngay sau khi dừng thuốc). Tăng tiết mồ hôi.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết

Chưa rõ tần suất: Yếu cơ, run, co cứng cơ hoặc nhược cơ.

Rối loạn thận và tiết niệu

Chưa rõ tần suất: Tiểu gấp.

Vì các triệu chứng này có thể là dấu hiệu của hội chứng cholinergic nên cần phải thông báo ngay cho bác sỹ để được chẩn đoán.

Báo cáo nghi ngờ tác dụng không mong muốn

Báo cáo nghi ngờ các tác dụng không mong muốn sau khi thuốc được lưu hành là việc rất quan trọng. Điều này cho phép việc đánh giá lợi ích/rủi ro của thuốc. Cán bộ y tế phải báo cáo bất cứ nghi ngờ tác dụng không mong muốn nào cho hệ thống báo cáo của quốc gia.

Bảo quản

Giữ lọ thuốc trong hộp carton.

Đóng chặt nắp lọ thuốc để tránh ẩm.

Bảo quản thuốc ở nơi khô, mát, ở nhiệt độ không quá 30oC.

Trình bày và đóng gói

Viên nén bao đường: hộp 1 lọ 150 viên.

Bài viết cùng chuyên mục

Muxol

Muxol! Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.

Mục lục các thuốc theo vần M

Maclong xem Roxithromycin, Macprid xem Loperamid, Macrobid xem Nitrofurantoin, Macrodantin xem Nitrofurantoin, Macrodex xem Dextran 70, Macrozide 500 xem Pyrazinamid.

Magnesium gluconate

Magnesium gluconat là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng như một chất bổ sung chế độ ăn uống để bổ sung chất điện giải.

Methylrosaniline, Thuốc tím gentian

Tím gentian là một thuốc sát trùng, diệt vi sinh vật dùng để bôi vào da và niêm mạc. Hiệu lực của thuốc trên vi khuẩn Gram dương có liên quan với những đặc tính của tế bào vi khuẩn.

Milgamma mono 150

Thận trọng vơi phụ nữ có thai/cho con bú: liều khuyến cáo 1.4 - 1.6 mg vitamin B1/ngày. Liều cao hơn chỉ dùng cho bệnh nhân thiếu vitamin B1. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Mecasermin

Mecasermin được sử dụng để điều trị lâu dài chứng chậm tăng trưởng ở trẻ em bị thiếu hụt IGF-1 nguyên phát nghiêm trọng hoặc bị xóa gen hormone tăng trưởng đã phát triển kháng thể trung hòa với GH.

Methylnaltrexone

Methylnaltrexone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để giảm táo bón do thuốc opioid gây ra ở người lớn.

Mitomycin C Kyowa

Việc trị liệu cho trẻ em và những bệnh nhân còn khả năng sinh sản cần phải thận trọng vì có sự ảnh hưởng lên cơ quan sinh dục.

Micardis: thuốc điều trị tăng huyết áp ức chế men chuyển

Liều dùng khuyến cáo Micardis là 40 mg một lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg một lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.

Methamphetamine

Methamphetamine được chỉ định là một phần không thể thiếu trong chương trình điều trị tổng thể cho rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).

Megestrol

Megestrol được sử dụng để điều trị chứng chán ăn và giảm cân do bệnh, cũng được sử dụng trong điều trị ung thư vú giai đoạn cuối và ung thư nội mạc tử cung.

Megafort

Phản ứng phụ. Nhức đầu. Đỏ mặt. Sung huyết mũi. Khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản. Đau lưng, đau cơ, đau tứ chi.

Miacalcic

Miacalcic! Calcitonin ức chế tiết dịch ở dạ dày và tụy nhưng không làm ảnh hưởng đến nhu động ruột. Có những bằng chứng về tác dụng giảm đau của Miacalcic ở một vài bệnh nhân có rối loạn về xương gây đau.

Micardis Plus: thuốc điều trị tăng huyết áp ức chế men chuyển và lợi tiểu

Dạng thuốc phối hợp liều cố định Micardis Plus được chỉ định trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazide đơn lẻ.

Menthol topical/zinc oxide topical

Menthol topical/zinc oxide topical được sử dụng để giảm đau và ngứa tạm thời liên quan đến vết cắt nhỏ, cháy nắng, côn trùng cắn, vết trầy xước, gai nhiệt, bỏng nhẹ, phát ban.

Medroxyprogesteron acetat

Tác dụng tránh thai của medroxyprogesteron chủ yếu là do thuốc ức chế nang trứng chín và ức chế phóng noãn ở buồng trứng. Ngoài ra, thuốc ức chế tăng sinh của nội mạc tử cung và làm thay đổi độ nhớt của dịch tiết ở cổ tử cung.

Marvelon

Tác dụng tránh thai của viên tránh thai phối hợp dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là sự ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.

Methyltestosteron: Androgen, hormon sinh dục nam

Hormon sinh dục nam, androgen nội sinh cần thiết cho sự tăng trưởng bình thường và sự phát triển của các cơ quan sinh dục nam và duy trì những đặc điểm sinh dục thứ phát ở nam

Mesalazin (mesalamin, fisalamin)

Mesalazin có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa, ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng, thuốc có tác dụng ức chế chống lại sản xuất các chất chuyển hóa.

Molgramostim: thuốc kích thích dòng bạch cầu hạt, đại thực bào

Molgramostim có tác dụng như một yếu tố tăng trưởng tạo máu, kích thích sự phát triển bạch cầu, đặc biệt là bạch cầu hạt, đại thực bào và bạch cầu đơn nhân to, và cũng làm tăng chức năng của bạch cầu trung tính

Meclizine

Meclizine được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.

Methocarbamol

Methocarbamol được chỉ định như một chất hỗ trợ cho nghỉ ngơi, vật lý trị liệu và các biện pháp khác để giảm bớt sự khó chịu liên quan đến các tình trạng cơ xương cấp tính, đau đớn.

Metronidazol

Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng, do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da.

Mesulid

Mesulid! Mesulid là một thuốc kháng viêm không steroid, được chỉ định trong nhiều bệnh cảnh khác nhau cần hạ sốt, giảm đau và kháng viêm.

Mitomycin: thuốc chống ung thư, nhóm kháng sinh độc tế bào

Mitomycin có tác dụng không đặc hiệu đối với các pha của chu kỳ phân chia tế bào, tuy thuốc tác dụng mạnh nhất ở pha G và S