Manganeseese

2023-05-25 11:17 AM

Manganese được sử dụng để phòng ngừa và điều trị thiếu Manganese, tình trạng cơ thể không có đủ Manganese. Nó cũng được sử dụng cho loãng xương, thiếu máu, và các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Manganese được sử dụng để phòng ngừa và điều trị thiếu Manganese, tình trạng cơ thể không có đủ Manganese. Nó cũng được sử dụng cho xương yếu (loãng xương), thiếu máu, và các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS).

Manganese đôi khi được bao gồm cùng với chondroitin sulfat và glucosamine hydrochloride trong các sản phẩm đa thành phần được quảng bá cho bệnh viêm xương khớp.

Tên thương hiệu: MnC12.

Liều lượng

Viên: 10 mg (nguyên tố); 15 mg (nguyên tố); 93 mg (aspartate; 25 mg nguyên tố); 50 mg (gluconate; 5,7 mg nguyên tố).

Viên con nhộng: 16,67mg; 50mg.

Dung dịch tiêm (người lớn và trẻ em): 0,1 mg/ml.

Tác dụng phụ

Không có tác dụng phụ.

Cảnh báo

Không dùng nếu bị dị ứng với Manganese hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trực tiếp (phải pha loãng).

Thận trọng

Có thể gây tổn thương mô nếu tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trực tiếp do dung dịch rất axit (pH 2.0).

Thận trọng ở người suy thận và trẻ sinh non.

Thận trọng khi rối loạn chức năng gan/ đường mật, suy thận (có thể phải giảm liều hoặc ngưng dùng).

Mang thai và cho con bú

Sử dụng Manganese khi mang thai một cách thận trọng.

Bài viết cùng chuyên mục

Midazolam

Midazolam là dẫn chất của nhóm imidazobenzodiazepin, là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn được dùng trong gây mê. Dùng an thần khi cần can thiệp để chẩn đoán hoặc mổ có gây tê cục bộ.

Mesalazin (mesalamin, fisalamin)

Mesalazin có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa, ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng, thuốc có tác dụng ức chế chống lại sản xuất các chất chuyển hóa.

Mitoxantrone

Mitoxantrone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng tiến triển thứ phát, bệnh bạch cầu nonlymphocytic cấp tính và ung thư tuyến tiền liệt ở người lớn.

Menopur

Trước khi dùng HMG: đánh giá nguyên nhân vô sinh và lý do không thể có thai; rối loạn/thiểu năng tuyến giáp và vỏ thượng thận, tăng prolactin máu, khối u tuyến yên/vùng dưới đồi.

Madecassol

Madecassol có tác động kích thích sinh tổng hợp collagen từ các nguyên bào sợi của thành tĩnh mạch và da người, do đó góp phần làm cho sự dinh dưỡng của mô liên kết được tốt nhất.

Modalime

Điều trị tăng lipid máu nguyên phát, bao gồm tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu và tăng lipid máu hỗn hợp, sau khi đã thất bại bằng chế độ ăn ít mỡ.

Mexiletine hydroclorid

Mexiletin có tác dụng gây tê tại chỗ và chống loạn nhịp tim. Ở người bệnh có rối loạn dẫn truyền, thuốc tác động đến dẫn truyền nhĩ - thất và khoảng H - V và kéo dài thời kỳ trơ hiệu quả.

Moriamin S 2

Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền...

Mupirocin: Bactroban, Bartucen, Supirocin, thuốc kháng sinh dùng tại chỗ

Mupirocin là một kháng sinh, acid pseudomonic A sản xuất bằng cách lên men Pseudomonas fluorescens, thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn thuận nghịch vào isoleucyl ARNt synthetase của vi khuẩn

Magnesium Citrate

Magnesium Citrate là một loại thuốc không kê đơn (OTC) có thể được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng hoặc để điều trị chứng khó tiêu và táo bón do axit.

Megestrol acetat

Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen.

Menthol topical/zinc oxide topical

Menthol topical/zinc oxide topical được sử dụng để giảm đau và ngứa tạm thời liên quan đến vết cắt nhỏ, cháy nắng, côn trùng cắn, vết trầy xước, gai nhiệt, bỏng nhẹ, phát ban.

Methylrosaniline, Thuốc tím gentian

Tím gentian là một thuốc sát trùng, diệt vi sinh vật dùng để bôi vào da và niêm mạc. Hiệu lực của thuốc trên vi khuẩn Gram dương có liên quan với những đặc tính của tế bào vi khuẩn.

Magnesium oxide

Magnesium oxide không kê đơn điều trị táo bón, khó tiêu, thiếu Magnesium, huyết áp cao khi mang thai, nhịp tim không đều, hen suyễn, đau do tổn thương thần kinh liên quan đến ung thư.

Marvelon

Tác dụng tránh thai của viên tránh thai phối hợp dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là sự ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.

Meronem: thuốc điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn

Meronem dùng đường tĩnh mạch được chỉ định ở người lớn và trẻ em hơn 3 tháng tuổi trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem.

Methohexital

Methohexital là một loại thuốc theo toa được sử dụng như thuốc gây mê. Tên thương hiệu: Natri Brevital.

Metronidazol

Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng, do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da.

Metaproterenol

Metaproterenol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và co thắt phế quản có hồi phục.

Methimazole

Methimazole được sử dụng để điều trị tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Nó hoạt động bằng cách ngăn tuyến giáp tạo ra quá nhiều hormone tuyến giáp.

Micardis: thuốc điều trị tăng huyết áp ức chế men chuyển

Liều dùng khuyến cáo Micardis là 40 mg một lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg một lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.

Mercilon

Tác dụng tránh thai của COC dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.

Methotrexat

Methotrexat là chất kháng acid folic có tác dụng chống ung thư. Thuốc ức chế acid folic chuyển thành acid tetrahydrofolic, do có ái lực với enzym dihydrofolat reductase mạnh hơn acid folic nội sinh.

Mecasel

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.

Mucomyst

Mucomyst! Acetylcysteine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thải toàn phần.