- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần M
- Magnesium cloride
Magnesium cloride
Mức Magnesium thấp trong cơ thể có liên quan đến các bệnh như loãng xương, huyết áp cao, động mạch bị tắc, bệnh tim di truyền, tiểu đường và đột quỵ.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Magnesium là một khoáng chất quan trọng đối với cấu trúc xương bình thường trong cơ thể. Magnesium từ chế độ ăn uống, nhưng đôi khi cần bổ sung Magnesium nếu mức Magnesium quá thấp. Lượng Magnesium trong chế độ ăn uống có thể thấp, đặc biệt là ở phụ nữ. Thiếu Magnesium cũng không phải là hiếm ở người Mỹ gốc Phi và người già. Mức Magnesium thấp trong cơ thể có liên quan đến các bệnh như loãng xương, huyết áp cao, động mạch bị tắc, bệnh tim di truyền, tiểu đường và đột quỵ.
Thực phẩm giàu chất xơ thường có hàm lượng magie cao.
Magnesium cloride có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau đây: MgCl hoặc MgCl 2.
Liều dùng
Dung dịch tiêm: 200mg/5ml.
Viên nén, phát hành mở rộng: 535 mg (64 mg nguyên tố).
Trung bình hàng ngày được đề xuất (Magnesium nguyên tố)
400-420 mg uống mỗi ngày.
Nữ 18-30
310 mg uống mỗi ngày.
Mang thai: 350 mg uống mỗi ngày.
Cho con bú: 310 mg uống mỗi ngày.
Nữ trên 30
320 mg/ngày.
Phụ nữ mang thai: 360 mg/ngày.
Phụ nữ cho con bú: 320 mg/ngày.
Trẻ em
Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng: 30 mg/ngày.
Trẻ sơ sinh 6-12 tháng: 75 mg/ngày.
Trẻ em 1-3 tuổi: 80 mg/ngày.
Trẻ em 3-8 tuổi: 130 mg/ngày.
Trẻ em 8-13 tuổi: 240 mg/ngày.
Trẻ em 13-18 tuổi: 410 mg/ngày (nam); 360 mg/ngày (phụ nữ); 400 mg/ngày (phụ nữ mang thai); 360 mg/ngày (phụ nữ cho con bú).
Hạ đường huyết
4 g (trong 250 ml D5W) truyền tĩnh mạch; không quá 3 ml/phút.
Phạm vi thông thường: 1-40 g tiêm tĩnh mạch mỗi ngày.
Sử dụng nồng độ huyết thanh như hướng dẫn để tiếp tục điều trị.
Tác dụng phụ
Suy hô hấp, nhiệt độ cơ thể thấp (hạ thân nhiệt), giảm huyết áp đáng kể, sững sờ, đổ mồ hôi.
Cảnh báo
Không dùng MgCl hoặc MgCl 2 nếu bị dị ứng với Magnesium cloride hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định
Suy thận.
Bệnh cơ tim.
Bệnh nhân hôn mê.
Thận trọng
Thận trọng nếu đỏ bừng và đổ mồ hôi xảy ra.
Chuẩn bị sẵn thuốc giải độc muối canxi để tiêm tĩnh mạch.
Nguy cơ liệt hô hấp nếu không có trào ngược gân dài.
Chứa rượu benzyl (độc hại ở trẻ em).
Mang thai và cho con bú
Sử dụng thời kỳ mang thai một cách thận trọng.
Magnesium cloride được bài tiết qua sữa mẹ; thận trọng nếu cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Magne B6
Về phương diện sinh lý, magnésium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnésium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magn sium tham gia vào nhiều phản ứng men.
Magnesium Citrate
Magnesium Citrate là một loại thuốc không kê đơn (OTC) có thể được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng hoặc để điều trị chứng khó tiêu và táo bón do axit.
Microgynon 30
Microgynon 30! Vỉ thuốc có ghi ngày để nhớ, chứa 21 viên nén. Mỗi ngày uống 1 viên, dùng trong 21 ngày liền, tiếp theo sau là một khoảng thời gian 7 ngày không uống thuốc trước khi lại tiếp tục uống vỉ thuốc tiếp theo.
Mirtazapin: Anxipill, Aurozapine, Daneron, Futaton, Jewell, Menelat, thuốc chống trầm cảm
Mirtazapin là thuốc chống trầm cảm 4 vòng, và là dẫn chất của piperazinoazepin có cấu trúc hóa học khác với các thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc ức chế monoamin oxidase
Milnacipran
Milnacipran là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng đau cơ xơ hóa ở người lớn.
Metaxalone (Skelaxin)
Metaxalone là thuốc giãn cơ xương được kê toa để điều trị ngắn hạn chứng co thắt cơ gây đau.
Memantine
Memantine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng lú lẫn (mất trí nhớ) từ trung bình đến nặng liên quan đến bệnh Alzheimer.
Mometasone bôi ngoài da
Mometasone, thuốc bôi ngoài da là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh da liễu tăng sừng do viêm.
Miacalcic
Miacalcic! Calcitonin ức chế tiết dịch ở dạ dày và tụy nhưng không làm ảnh hưởng đến nhu động ruột. Có những bằng chứng về tác dụng giảm đau của Miacalcic ở một vài bệnh nhân có rối loạn về xương gây đau.
Mirena
Levonorgestrel được giải phóng trực tiếp vào tử cung ngay sau khi đặt Mirena được xác định dựa trên định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Mexiletine hydroclorid
Mexiletin có tác dụng gây tê tại chỗ và chống loạn nhịp tim. Ở người bệnh có rối loạn dẫn truyền, thuốc tác động đến dẫn truyền nhĩ - thất và khoảng H - V và kéo dài thời kỳ trơ hiệu quả.
Mucomyst
Mucomyst! Acetylcysteine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thải toàn phần.
Metronidazol
Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng, do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da.
Mixtard 30
Lọ insulin có 1 nắp nhựa bảo vệ có màu đặc biệt, nắp này sẽ được lấy đi trước khi rút insulin. Bệnh nhân phải được chỉ dẫn để trả lại lọ insulin cho hiệu thuốc nếu nắp nhựa này bị rơi ra hay bị mất.
Malathion
Malathion là thuốc bôi ngoài da theo toa chống ký sinh trùng (thuốc diệt chấy) dùng để trị chấy.
Mecasel
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.
Moriamin forte
Thuốc kết hợp 8 acid amin thiết yếu và 11 vitamin cần thiết cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể.. Ngoài ra, thuốc còn chứa 5 hydroxyanthranilic acid có tác dụng kết hợp các acid amin thiết yếu.
Meprasac
Trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bệnh lý ác tính do điều trị có thể làm nhẹ triệu chứng và trì hoãn chẩn đoán.
Midodrine
Midodrine là thuốc vận mạch và thuốc hạ huyết áp được sử dụng để điều trị huyết áp thấp. Tên thương hiệu: ProAmatine và Orvaten.
Mydocalm
Mydocalm là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, có tác động phức tạp. Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Mydocalm ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động.
Magnesium supplement
Bổ sung Magnesium là một chất bổ sung không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu Magnesium và suy thận.
Menthol topical/zinc oxide topical
Menthol topical/zinc oxide topical được sử dụng để giảm đau và ngứa tạm thời liên quan đến vết cắt nhỏ, cháy nắng, côn trùng cắn, vết trầy xước, gai nhiệt, bỏng nhẹ, phát ban.
Meronem: thuốc điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn
Meronem dùng đường tĩnh mạch được chỉ định ở người lớn và trẻ em hơn 3 tháng tuổi trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem.
Methylergonovine
Methylergonovine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị băng huyết sau sinh.
Mesna
Mesna (natri 2 - mercapto ethan sulfonat) tương tác hóa học với các chất chuyển hóa độc (bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid hoặc cyclophosphamid có trong nước tiểu.