Magnesium cloride

2023-05-12 11:37 AM

Mức Magnesium thấp trong cơ thể có liên quan đến các bệnh như loãng xương, huyết áp cao, động mạch bị tắc, bệnh tim di truyền, tiểu đường và đột quỵ.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Magnesium là một khoáng chất quan trọng đối với cấu trúc xương bình thường trong cơ thể. Magnesium từ chế độ ăn uống, nhưng đôi khi cần bổ sung Magnesium nếu mức Magnesium quá thấp. Lượng Magnesium trong chế độ ăn uống có thể thấp, đặc biệt là ở phụ nữ. Thiếu Magnesium cũng không phải là hiếm ở người Mỹ gốc Phi và người già. Mức Magnesium thấp trong cơ thể có liên quan đến các bệnh như loãng xương, huyết áp cao, động mạch bị tắc, bệnh tim di truyền, tiểu đường và đột quỵ.

Thực phẩm giàu chất xơ thường có hàm lượng magie cao.

Magnesium cloride có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau đây: MgCl hoặc MgCl 2.

Liều dùng

Dung dịch tiêm: 200mg/5ml.

Viên nén, phát hành mở rộng: 535 mg (64 mg nguyên tố).

Trung bình hàng ngày được đề xuất (Magnesium nguyên tố)

Nam giới

400-420 mg uống mỗi ngày.

Nữ 18-30

310 mg uống mỗi ngày.

Mang thai: 350 mg uống mỗi ngày.

Cho con bú: 310 mg uống mỗi ngày.

Nữ trên 30

320 mg/ngày.

Phụ nữ mang thai: 360 mg/ngày.

Phụ nữ cho con bú: 320 mg/ngày.

Trẻ em

Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng: 30 mg/ngày.

Trẻ sơ sinh 6-12 tháng: 75 mg/ngày.

Trẻ em 1-3 tuổi: 80 mg/ngày.

Trẻ em 3-8 tuổi: 130 mg/ngày.

Trẻ em 8-13 tuổi: 240 mg/ngày.

Trẻ em 13-18 tuổi: 410 mg/ngày (nam); 360 mg/ngày (phụ nữ); 400 mg/ngày (phụ nữ mang thai); 360 mg/ngày (phụ nữ cho con bú).

Hạ đường huyết

4 g (trong 250 ml D5W) truyền tĩnh mạch; không quá 3 ml/phút.

Phạm vi thông thường: 1-40 g tiêm tĩnh mạch mỗi ngày.

Sử dụng nồng độ huyết thanh như hướng dẫn để tiếp tục điều trị.

Tác dụng phụ

Suy hô hấp, nhiệt độ cơ thể thấp (hạ thân nhiệt), giảm huyết áp đáng kể, sững sờ, đổ mồ hôi.

Cảnh báo

Không dùng MgCl hoặc MgCl 2 nếu bị dị ứng với Magnesium cloride hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

Suy thận.

Bệnh cơ tim.

Bệnh nhân hôn mê.

Thận trọng

Thận trọng nếu đỏ bừng và đổ mồ hôi xảy ra.

Chuẩn bị sẵn thuốc giải độc muối canxi để tiêm tĩnh mạch.

Nguy cơ liệt hô hấp nếu không có trào ngược gân dài.

Chứa rượu benzyl (độc hại ở trẻ em).

Mang thai và cho con bú

Sử dụng thời kỳ mang thai một cách thận trọng.

Magnesium cloride được bài tiết qua sữa mẹ; thận trọng nếu cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Memantine

Memantine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng lú lẫn (mất trí nhớ) từ trung bình đến nặng liên quan đến bệnh Alzheimer.

Maxedo

Dùng dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Methycobal

Mecobalamin giúp duy trì chức năng sợi trục bằng cách tăng cường tổng hợp các protein là thành phần cấu trúc chính của sợi trục và bình thường hóa tốc độ dẫn truyền.

Megestrol acetat

Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen.

Morphin sulfat: Morphin, Opiphine, Osaphine, thuốc giảm đau gây nghiện, opioid

Morphin là alcaloid chính của thuốc phiện, được sử dụng làm thuốc giảm đau, Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn

Mitomycin C Kyowa

Việc trị liệu cho trẻ em và những bệnh nhân còn khả năng sinh sản cần phải thận trọng vì có sự ảnh hưởng lên cơ quan sinh dục.

Molgramostim: thuốc kích thích dòng bạch cầu hạt, đại thực bào

Molgramostim có tác dụng như một yếu tố tăng trưởng tạo máu, kích thích sự phát triển bạch cầu, đặc biệt là bạch cầu hạt, đại thực bào và bạch cầu đơn nhân to, và cũng làm tăng chức năng của bạch cầu trung tính

Madiplot

Tác dụng hạ huyết áp của manidipine chlorhydrate là do tác động lên kênh calci phụ thuộc điện thế màng của cơ trơn mạch máu, ức chế dòng calci đi vào tế bào và làm giãn cơ trơn mạch máu, do đó làm giãn mạch.

Meprasac

Trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bệnh lý ác tính do điều trị có thể làm nhẹ triệu chứng và trì hoãn chẩn đoán.

Methionin

Methionin tăng cường tổng hợp gluthation và được sử dụng thay thế cho acetylcystein để điều trị ngộ độc paracetamol đề phòng tổn thương gan.

Miconazole Topical

Miconazole Topical là thuốc kê đơn hoặc không kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm nấm. Tên thương hiệu: Desenex, Fungoid Tincture, Monistat Derm, Micatin, Zeasorb-AF, Cavilon Antifungal Cream.

Mitoxantrone

Mitoxantrone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng tiến triển thứ phát, bệnh bạch cầu nonlymphocytic cấp tính và ung thư tuyến tiền liệt ở người lớn.

Menopur

Trước khi dùng HMG: đánh giá nguyên nhân vô sinh và lý do không thể có thai; rối loạn/thiểu năng tuyến giáp và vỏ thượng thận, tăng prolactin máu, khối u tuyến yên/vùng dưới đồi.

Methohexital

Methohexital là một loại thuốc theo toa được sử dụng như thuốc gây mê. Tên thương hiệu: Natri Brevital.

Melphalan

Melphalan là thuốc alkyl hóa, có tác dụng đối với cả những tế bào ung thư ở thời kỳ ngừng phát triển và những tế bào ung thư đang phân chia nhanh. Thuốc có tác dụng kích thích mô mạnh.

Magne B6

Về phương diện sinh lý, magnésium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnésium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magn sium tham gia vào nhiều phản ứng men.

Myonal

Myonal tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma.

Morphin

Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy (m) ở sừng sau tủy sống. Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ.

Moriamin S 2

Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền...

Monotrate

Hoạt chất của monotrate, isosorbid mononitrat, không bị chuyển hoá sơ cấp ở gan và do vậy giảm sự khác biệt trong dược động học giữa các cá thể.

Magnesium oxide

Magnesium oxide không kê đơn điều trị táo bón, khó tiêu, thiếu Magnesium, huyết áp cao khi mang thai, nhịp tim không đều, hen suyễn, đau do tổn thương thần kinh liên quan đến ung thư.

Miacalcic

Miacalcic! Calcitonin ức chế tiết dịch ở dạ dày và tụy nhưng không làm ảnh hưởng đến nhu động ruột. Có những bằng chứng về tác dụng giảm đau của Miacalcic ở một vài bệnh nhân có rối loạn về xương gây đau.

Metrifonate

Metrifonat là hợp chất phospho hữu cơ ban đầu được dùng làm thuốc diệt côn trùng, sau đó làm thuốc diệt giun sán. Những nghiên cứu lâm sàng trước đây cho thấy metrifonat có tác dụng chống một loạt các giun sán khác nhau.

Metoclopramid

Metoclopramid được dùng để điều trị một số dạng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, điều trị ung thư bằng hóa trị liệu gây nôn hoặc nôn sau phẫu thuật. Thuốc ít tác dụng đối với nôn do say tàu xe.

Mecasel

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.