Macrilen, Macimorelin

2023-05-11 03:24 PM

Macimorelin được sử dụng để chẩn đoán thiếu hụt hormone tăng trưởng (GH) ở người trưởng thành.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Macimorelin được sử dụng để chẩn đoán thiếu hụt hormone tăng trưởng (GH) ở người trưởng thành.

Tên thương hiệu: Macrilen.

Liều lượng

Hạt cho dung dịch uống: 60mg/gói (0,5mg/mL sau khi pha).

Thiếu hóc môn tăng trưởng

0,5 mg/kg uống một liều duy nhất sau khi nhịn ăn ít nhất 8 giờ.

Nên có đủ thời gian rửa trôi các loại thuốc được biết là kéo dài khoảng QT trước khi dùng macimorelin.

Tránh sử dụng đồng thời với các loại thuốc kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống loạn thần [ví dụ: chlorpromazine, haloperidol, thioridazine, ziprasidone ]), kháng sinh [ví dụ moxifloxacin], thuốc chống loạn nhịp nhóm 1A [ví dụ quinidine, procainamide] và nhóm Thuốc chống loạn nhịp III [ví dụ: amiodarone, sotalol], bất kỳ loại thuốc nào khác được biết là kéo dài khoảng QT).

Ngừng các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ: carbamazepine, enzalutamide, mitotane, phenytoin, rifampin, St. John's wort, bosentan, efavirenz, etravirine, modafinil, armodafinil, rufinamide).

Ngừng điều trị GH ít nhất 1 tuần trước khi dùng macimorelin.

Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc được biết là ảnh hưởng đến bài tiết GH của tuyến yên.

Đối với những bệnh nhân bị thiếu hụt hormone giới tính, hormone tuyến giáp và/hoặc glucocorticoid, cần bổ sung đầy đủ từng loại hormone bị thiếu.

Đảm bảo bệnh nhân nhịn ăn ít nhất 8 tiếng.

Cân nhắc về liều lượng

GH huyết thanh được kích thích tối đa dưới 2,8 ng/mL (tức là ở các thời điểm 30-, 45-, 60- và 90 phút) sau khi dùng macimorelin xác nhận sự hiện diện của tình trạng thiếu hụt GH ở người lớn.

Hạn chế sử dụng

Hiệu suất chẩn đoán và an toàn chưa được thiết lập với BMI lớn hơn 40 kg/m².

An toàn và hiệu quả không được thiết lập ở bệnh nhi.

Tác dụng phụ

Thay đổi khẩu vị, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, đói, tiêu chảy, nhiễm trùng đường hô hấp trên, cảm thấy nóng, đổ quá nhiều mồ hôi, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, nhịp tim chậm.

Cảnh báo

Không dùng Macrilen nếu bị dị ứng với macimorelin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

Không có.

Thận trọng

Kéo dài QT có thể xảy ra.

Khả năng cho kết quả xét nghiệm âm tính giả trong bệnh vùng dưới đồi khởi phát gần đây.

Macimorelin hoạt động xuôi dòng từ vùng dưới đồi và sự giải phóng GH dự trữ được kích thích bởi macimorelin từ tuyến yên trước có thể tạo ra kết quả âm tính giả sớm khi tổn thương liên quan đến vùng dưới đồi.

Tổng quan về tương tác thuốc

Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT có thể dẫn đến xoắn đỉnh.

Thuốc ảnh hưởng đến giải phóng hormone tăng trưởng.

Dùng đồng thời với các loại thuốc ảnh hưởng đến việc giải phóng GH có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của xét nghiệm chẩn đoán macimorelin.

Chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4.

Ngừng thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4.

Mang thai và cho con bú

Không có dữ liệu nào liên quan đến việc sử dụng macimorelin ở phụ nữ mang thai để thông báo nguy cơ liên quan đến thuốc đối với kết quả phát triển bất lợi.

Không có dữ liệu về sự hiện diện của macimorelin trong sữa người.

Bài viết cùng chuyên mục

Mircera

MIRCERA kích thích tạo hồng cầu bằng cách tương tác với thụ thể erythropoietin trên tế bào gốc ở tủy xương, là yếu tố tăng trưởng chính cho sự phát triển erythroid.

Megestrol acetat

Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen.

Mucothiol

Mucothiol! Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.

Medroxyprogesteron acetat

Tác dụng tránh thai của medroxyprogesteron chủ yếu là do thuốc ức chế nang trứng chín và ức chế phóng noãn ở buồng trứng. Ngoài ra, thuốc ức chế tăng sinh của nội mạc tử cung và làm thay đổi độ nhớt của dịch tiết ở cổ tử cung.

Meprasac

Trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bệnh lý ác tính do điều trị có thể làm nhẹ triệu chứng và trì hoãn chẩn đoán.

Mephenesin: Agidecotyl, Cadinesin, Decontractyl, Glotal, thuốc giãn cơ và giảm đau

Mephenesin được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nửa đời thải trừ khoảng 45 phút, được bài tiết vào nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa và một phần ở dạng thuốc chưa biến đổi

Mifepristone

Nhãn hiệu Mifeprex của mifepristone được chỉ định để chấm dứt thai kỳ trong tử cung cho đến 70 ngày tuổi thai bằng thuốc kết hợp với misoprostol.

Moriamin forte

Thuốc kết hợp 8 acid amin thiết yếu và 11 vitamin cần thiết cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể.. Ngoài ra, thuốc còn chứa 5 hydroxyanthranilic acid có tác dụng kết hợp các acid amin thiết yếu.

Mepolizumab

Mepolizumab được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân hen suyễn tăng bạch cầu ái toan và người lớn mắc bệnh u hạt bạch cầu ái toan với viêm đa mạch.

Madiplot

Tác dụng hạ huyết áp của manidipine chlorhydrate là do tác động lên kênh calci phụ thuộc điện thế màng của cơ trơn mạch máu, ức chế dòng calci đi vào tế bào và làm giãn cơ trơn mạch máu, do đó làm giãn mạch.

Modafinil

Modafinil là một loại thuốc theo toa giúp thúc đẩy sự tỉnh táo và có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng như ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn, hội chứng giảm thở (OSAHS), chứng ngủ rũ và rối loạn giấc ngủ khi làm việc theo ca.

Meloxicam: Amerbic, Bettam, Cadimelcox, Ecwin, thuốc chống viêm không steroid

Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt, cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase làm giảm tổng hợp prostaglandin.

Muxol

Muxol! Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.

Methimazole

Methimazole được sử dụng để điều trị tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Nó hoạt động bằng cách ngăn tuyến giáp tạo ra quá nhiều hormone tuyến giáp.

Magnesium oxide

Magnesium oxide không kê đơn điều trị táo bón, khó tiêu, thiếu Magnesium, huyết áp cao khi mang thai, nhịp tim không đều, hen suyễn, đau do tổn thương thần kinh liên quan đến ung thư.

Malathion

Malathion là thuốc bôi ngoài da theo toa chống ký sinh trùng (thuốc diệt chấy) dùng để trị chấy.

Milnacipran

Milnacipran là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng đau cơ xơ hóa ở người lớn.

Misoprostol

Misoprostol được chỉ định để dự phòng loét dạ dày - tá tràng do thuốc chống viêm không steroid, kể cả aspirin, ở những người bệnh có nguy cơ cao có biến chứng loét dạ dà.

Memantine/donepezil

Thuốc đối kháng NMDA, Memantine / donepezil là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Alzheimer.

Meclizine

Meclizine được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.

Mycostatine

Mycostatine! Hoạt chất chính của Mycostatine là nystatine, đây là một kháng sinh kháng nấm do tiếp xúc thuộc họ polyène, chiết từ nấm Streptomyces noursei.

Mikrofollin Forte

Mikrofollin Forte! Điều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến.

Maxpenem

Thận trọng với bệnh nhân tiền sử quá mẫn với beta-lactam, tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm đại tràng), bệnh gan, trẻ < 3 tháng tuổi (không khuyến cáo), có thai/cho con bú.

Madopar (Modopar)

Dạng thuốc Madopar HBS là một công thức đặc biệt phóng thích hoạt chất lâu dài ở dạ dày, nơi mà viên nang còn ở lại lâu chừng 3, 6 giờ

Magnesium hydroxide

Magnesium hydroxit được sử dụng để điều trị táo bón và khó tiêu axit. Magnesium hydroxit có sẵn không cần kê đơn (OTC) và dưới dạng thuốc gốc.